ก่อกรรมทําเข็ญ trong Tiếng Thái nghĩa là gì?

Nghĩa của từ ก่อกรรมทําเข็ญ trong Tiếng Thái là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ ก่อกรรมทําเข็ญ trong Tiếng Thái.

Từ ก่อกรรมทําเข็ญ trong Tiếng Thái có các nghĩa là phạm tội, phạm, tội, phạm vào; hành động sai trái, tội lỗi. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ ก่อกรรมทําเข็ญ

phạm tội

(sin)

phạm

(transgress)

tội

(sin)

phạm vào; hành động sai trái

(sin)

tội lỗi

(sin)

Xem thêm ví dụ

คํา พยากรณ์ เกี่ยว กับ พินาศกรรม ของ กรุง เยรูซาเลม ให้ ภาพ อย่าง ชัดเจน เกี่ยว กับ พระ ยะโฮวา ฐานะ พระเจ้า ผู้ ทรง ‘ประกาศ สิ่ง เหล่า นั้น ให้ ผู้ คน รู้ ก่อน สิ่ง เหล่า นั้น ได้ เกิด ขึ้น.’—ยะซายา 42:9.
Lời tiên tri về việc thành Giê-ru-sa-lem bị hủy diệt miêu tả rõ ràng Đức Giê-hô-va là Đức Chúa Trời ‘làm cho dân Ngài biết các sự mới trước khi chúng nổ ra’.—Ê-sai 42:9.
ยิ่ง กว่า นั้น กลุ่ม อาสา สมัคร ภาย ใต้ การ บริหาร ของ คณะ กรรมการ ก่อ สร้าง ภูมิภาค ต่าง ก็ เต็ม ใจ สละ เวลา, กําลัง เรี่ยว แรง, และ ทักษะ ของ ตน สร้าง หอ ประชุม ที่ สวย งาม ไว้ พร้อม สําหรับ การ นมัสการ.
Ngoài ra, dưới sự chỉ dẫn của Ủy ban Xây cất Vùng, những toán người tình nguyện sẵn sàng dùng thì giờ, sức lực và khả năng của mình để xây những phòng họp dùng trong việc thờ phượng.
การแข่งขันนวัตกรรมเชื้อเพลิง.
Cạnh tranh nguồn lực mới.
แน่นอน ไม่ บ่อย นัก ที่ การ ทํา เช่น นั้น จะ ก่อ ให้ เกิด ผล ดี ที่ สุด.
Dĩ nhiên, điều này ít khi mang lại kết quả tốt.
แน่นอน การ คิด ว่า ซาตาน มี วิธี จะ ทํา ให้ ถึง แก่ ความ ตาย นั้น ทํา ให้ มี ความ สุขุม และ ระมัดระวัง ยิ่ง ขึ้น แต่ เรา มั่น ใจ ว่า พระ ยะโฮวา ทรง สามารถ แก้ไข ความ เสียหาย ใด ๆ ที่ ซาตาน และ ตัว แทน ของ มัน ได้ ก่อ ขึ้น.
Dĩ nhiên việc Sa-tan có quyền gây ra sự chết là điều đáng suy nghĩ nghiêm túc, nhưng chúng ta tin cậy Đức Giê-hô-va có thể xóa bỏ bất cứ tai hại nào do Sa-tan và các tay sai của hắn gây ra.
เรา คง พอ จะ นึก ภาพ ออก ว่า การ เดิน ทาง แบบ นั้น อาจ ก่อ ความ กังวล และ รู้สึก ไม่ แน่ ใจ แต่ เอปาฟะโรดีโต (อย่า จํา สับสน กับ เอปาฟรัศ แห่ง โกโลซาย) เต็ม ใจ ปฏิบัติ หน้า ที่ อัน ยากเย็น นี้.
Chúng ta chắc hẳn hình dung được cuộc hành trình như thế có thể làm người ta lo lắng và ngần ngại, nhưng Ép-ba-phô-đích (không nên lầm với Ê-pháp-ra ở thành Cô-lô-se) sẵn sàng thi hành sứ mạng khó khăn đó.
คามาจิก่อไฟแล้ว?
Ông Kamaji đã nhóm lò rồi sao?
และนี่คือที่มันถูกทิ้งอยู่ โดยไม่รู้ว่าชะตากรรมของพวกมัน จะเป็นอย่างไร
Và giờ chúng nằm đây, ở một xó không ai biết.
เรา เก็บ รวบ รวม ไม้ พอ ที่ จะ ก่อ ไฟ และ ทํา อาหาร จาก เสบียง ที่ เหลือ อยู่ และ เดิน ทาง กลับ ด้วย เท้า.
Chúng tôi lượm củi đủ để nhóm lửa và nấu số thực phẩm còn lại, rồi đi bộ trở về.
(1 เปโตร 3:8, ล. ม.) หาก เรา มี ความ เห็น อก เห็น ใจ ก็ มี ทาง เป็น ไป ได้ มาก กว่า ที่ เรา จะ มอง ออก ถึง ความ เจ็บ ปวด ที่ เรา ก่อ ขึ้น โดย คํา พูด และ การ กระทํา แบบ ไม่ ยั้ง คิด และ เรา จะ ได้ รับ การ กระตุ้น ให้ ขอ โทษ.
Nếu biết thông cảm, thì chúng ta dễ nhận thấy hơn sự đau lòng mà mình gây ra cho người khác qua lời nói hoặc hành động thiếu suy nghĩ và chúng ta sẽ cảm thấy cần phải xin lỗi.
(มาลาคี 3:2, 3) นับ ตั้ง แต่ ปี 1919 พวก เขา ได้ ก่อ ให้ เกิด ผล แห่ง ราชอาณาจักร อย่าง อุดม บริบูรณ์ ใน อันดับ แรก คือ คริสเตียน ผู้ ถูก เจิม คน อื่น ๆ และ ตั้ง แต่ ปี 1935 “ชน ฝูง ใหญ่” สหาย ของ พวก เขา ที่ เพิ่ม ขึ้น เรื่อย ๆ.—วิวรณ์ 7:9, ล. ม. ; ยะซายา 60:4, 8-11.
(Ma-la-chi 3:2, 3) Từ năm 1919, họ bắt đầu sinh nhiều hoa lợi cho Nước Trời, trước hết là thu nhóm những tín đồ được xức dầu khác và sau đó, từ năm 1935, là đám đông “vô-số người” bạn đồng hành của họ đang ngày một gia tăng.—Khải-huyền 7:9; Ê-sai 60:4, 8-11.
ปะการังเขากวางก่อตัวขึ้น
San hô sừng hươu tạo thành hình.
นอก จาก คุณ เอง จะ ตระหนัก ว่า ความ ประพฤติ ของ คุณ ส่ง ผล กระทบ ต่อ พระเจ้า แล้ว ขณะ ที่ คุณ สอน ผู้ อื่น จง ช่วย พวก เขา ให้ เห็น ว่า การ ใช้ มาตรฐาน ศีลธรรม ที่ พวก เขา กําลัง เรียน รู้ จะ ก่อ ผล อย่าง ไร ต่อ พระ ยะโฮวา.
Ngoài việc tự ý thức rằng hạnh kiểm của mình ảnh hưởng đến Đức Chúa Trời, khi dạy người khác bạn cũng phải giúp họ hiểu rằng cách họ áp dụng các tiêu chuẩn đạo đức sẽ ảnh hưởng đến Đức Giê-hô-va.
เมื่อ คํานึง ถึง ขนาด และ ขอบ เขต ที่ มี ไป ทั่ว โลก ของ การ ก่อ การ ร้าย ชาติ ต่าง ๆ ทั่ว โลก จึง ไม่ รีรอ ที่ จะ ผนึก กําลัง กัน ต่อ ต้าน.
Trước tình trạng nạn khủng bố lan rộng và có tính cách toàn cầu, các quốc gia trên thế giới đã mau lẹ liên kết với nhau để chống lại khủng bố.
(มัดธาย 24:37-39, ล. ม.) อัครสาวก เปโตร เขียน ใน ทํานอง คล้าย กัน ว่า “โลก ใน สมัย นั้น ประสบ พินาศกรรม คราว ถูก น้ํา ท่วม” ฉัน ใด “วัน แห่ง การ พิพากษา และ วัน พินาศ แห่ง บรรดา คน ที่ ดูหมิ่น พระเจ้า” ก็ จะ มี มา ยัง โลก สมัย ปัจจุบัน ฉัน นั้น.—2 เปโตร 3:5-7, ล. ม.
Như vậy ngày đó vẫn còn đe dọa thế gian hiện tại (II Phi-e-rơ 3:5-7).
ลูอีจี อะกาทอลี นัก วิจารณ์ สํานัก วาติกัน กล่าว ว่า “การ สารภาพ บาป เป็น เรื่อง หนึ่ง ที่ ก่อ การ โต้ แย้ง มาก ที่ สุด ภาย ใน คริสตจักร คาทอลิก.
Nhà bình luận thuộc tòa thánh Vatican là Luigi Accattoli nói: “Việc thú nhận tội lỗi là một trong những đề tài gây tranh luận nhiều nhất trong nội bộ của Giáo Hội Công Giáo.
(2 โกรินโธ 1:8-10) เรา ล่ะ ยอม ให้ ความ ทุกข์ ยาก ก่อ ผล ดี ต่อ ตัว เรา ไหม?
(2 Cô-rinh-tô 1:8-10) Chúng ta có để cho sự gian khổ mang lại lợi ích cho chúng ta không?
8. (ก) อาจ เกิด อะไร ขึ้น กับ ผู้ ซึ่ง ก่อ ความ อิจฉา ริษยา และ การ ไม่ ปรองดอง กัน ภาย ใน ประชาคม?
8. a) Điều gì xảy ra cho người gây sự ghen ghét và tranh cạnh trong hội-thánh?
“สิ่ง ที่ ดี กว่า” หมาย รวม ถึง การ สวม “บุคลิกภาพ ใหม่” ซึ่ง จะ ประหาร “ความ ปรารถนา ที่ ก่อ ความ เสียหาย” ใน การ ทํา ให้ ผู้ อื่น ได้ รับ ความ อับอาย. (โกโลซาย 3:5-10, ล. ม.)
(Cô-lô-se 3:5-10) “Tin tốt” cũng bao hàm ý định của Đức Giê-hô-va là chẳng bao lâu nữa, Ngài sẽ xóa bỏ những tình trạng và thái độ tước mất phẩm giá con người, và kẻ chủ mưu, Sa-tan Ma-quỉ, cũng sẽ bị diệt.
ทํานอง เดียว กัน รูป แบบ ชีวิต ที่ นั่ง อยู่ กับ ที่ ใน แง่ ฝ่าย วิญญาณ อาจ ก่อ ผล ร้ายแรง ได้ เช่น กัน.
Tương tự, một lối sống thiếu hoạt động về thiêng liêng có thể có những hậu quả nghiêm trọng.
อย่าง ไร ก็ ตาม หาก การ ตรวจ สอบ ตัว เอง นั้น ทํา ไป ผิด ทาง ซึ่ง กระตุ้น เรา ให้ อยาก ค้น หา “เอกลักษณ์” ของ ตัว เอง หรือ ค้น หา คํา ตอบ ที่ ไม่ มี ความ เกี่ยว ข้อง กับ สัมพันธภาพ ของ เรา กับ พระ ยะโฮวา หรือ กับ ประชาคม คริสเตียน ก็ จะ ไม่ เกิด ประโยชน์ แต่ ประการ ใด และ อาจ ก่อ ความ เสียหาย ร้ายแรง ฝ่าย วิญญาณ ได้.
Tuy nhiên, nếu không được hướng dẫn đúng đắn, việc tự xét mình có thể khiến chúng ta muốn “tự khẳng định mình” hoặc tìm giải đáp bên ngoài mối quan hệ với Đức Giê-hô-va hoặc ngoài hội thánh đạo Đấng Christ, việc đó sẽ vô nghĩa và có thể tai hại về thiêng liêng.
แต่ เรา จําเป็น ต้อง พยายาม เรื่อย ไป ที่ จะ ระงับ สิ่ง เหล่า นี้ เพื่อ ขัด ขวาง ความ โน้ม เอียง นั้น ไว้ จาก การ ก่อ ให้ เกิด ความ บาป.
Nhưng chúng ta cần phải tiếp tục tập luyện để loại bỏ chúng, ngăn cản không cho chúng xúi giục phạm tội.
ใน บาง พื้น ที่ เจ้าหน้าที่ ท้องถิ่น ประทับใจ ที่ พี่ น้อง เต็ม ใจ ปฏิบัติ ตาม คํา แนะ นํา เรื่อง การ ก่อ สร้าง.
Ở một số nơi, chính quyền sở tại có ấn tượng tốt về tinh thần sẵn sàng tuân thủ những sự chỉ đạo xây dựng.
หลาย ศตวรรษ ต่อ มา เมื่อ ประชาคม คริสเตียน ได้ รับ การ ก่อ ตั้ง ขึ้น การ ประชุม ยัง คง เป็น ลักษณะ เด่น ของ การ นมัสการ แท้.
Nhiều thế kỷ sau, khi hội thánh gồm những môn đồ của Chúa Giê-su được thành lập, các buổi họp vẫn đóng vai trò quan trọng trong việc thờ phượng.
การ ไม่ คํานึง ถึง ว่า ผู้ อื่น คิด อย่าง ไร ไม่ ใช่ ลักษณะ ของ คริสเตียน และ เรา ไม่ ต้องการ ให้ คํา พูด หรือ การ กระทํา ของ เรา ก่อ ผล เสียหาย ต่อ ผู้ อื่น.
Tín đồ Đấng Christ không nên xem thường cảm nghĩ của người khác và chúng ta không bao giờ muốn những lời nói hoặc hành động của mình gây ảnh hưởng tai hại đối với họ.

Cùng học Tiếng Thái

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ ก่อกรรมทําเข็ญ trong Tiếng Thái, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thái.

Các từ mới cập nhật của Tiếng Thái

Bạn có biết về Tiếng Thái

Tiếng Thái là ngôn ngữ chính thức của Thái Lan và là tiếng mẹ đẻ của người Thái, dân tộc chiếm đa số ở Thái Lan. Tiếng Thái là một thành viên của nhóm ngôn ngữ Thái của ngữ hệ Tai-Kadai. Các ngôn ngữ trong hệ Tai-Kadai được cho là có nguồn gốc từ vùng miền Nam Trung Quốc. Tiếng Lào và tiếng Thái Lan có quan hệ khá gần gũi. Người Thái Lan và người Lào nói chuyện có thể hiểu nhau, tuy nhiên chữ Lào và chữ Thái Lan khác nhau.