การอนุรักษ์ป่าไม้ trong Tiếng Thái nghĩa là gì?

Nghĩa của từ การอนุรักษ์ป่าไม้ trong Tiếng Thái là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ การอนุรักษ์ป่าไม้ trong Tiếng Thái.

Từ การอนุรักษ์ป่าไม้ trong Tiếng Thái có nghĩa là khu bảo tồn thiên nhiên. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ การอนุรักษ์ป่าไม้

khu bảo tồn thiên nhiên

Xem thêm ví dụ

ฉันจะทําไปเรื่อยๆ เพื่อแพทริเซีย สมเสร็จตัวนึงที่เราจับและติดตามมันที่ป่าแอตแลนติก เมื่อหลายปีก่อน เพื่อริตาและลูกน้อยของมัน วินเซ็นท์ ที่แพนทานัล
Và tôi sẽ tiếp tục làm việc này cho Patríca, nó cùng tên với tôi, một trong những con heo vòi đầu tiên được chụp lại và ghi hình lại ở Atlantic rất nhiều nhiều năm trước đây; cho Rita và Vincent bé bỏng ở Pantanal.
ผมแค่อยากจะเล่าให้ฟังว่า พวกเราได้นําสิ่งนี้ไปใช้แก้ปัญหาระดับโลกที่มีอยู่มากมาย เปลี่ยนอัตราเด็กที่สอบตก ต่อสู้กับยาเสพติด ส่งเสริมสุขภาพของวัยรุ่น รักษาโรคซึมเศร้าหลังวิกฤตชีวิต (PTSD) ของพวกทหารผ่านศึกด้วยการอุปมาทางเวลา -- เป็นการรักษาอันอัศจรรย์ -- ส่งเสริมแนวคิดการพัฒนาอย่างยั่งยืนและการอนุรักษ์ ลดการฟื้นฟูสมรรถภาพทางกายที่ซึ้งมีอัตราการเลิกทํากลางคันถึงร้อยละ 50 ปรับเปลี่ยนคําวอนขอต่อพวกพลีชีพก่อการร้าย และเปลี่ยนแปลงปัญกาครอบครัวที่เกิดจากมุมมองทางเวลาที่แตกต่างกัน
Tôi chỉ muốn nói rằng chúng ta đang áp dụng điều này cho rất nhiều vấn đề của thế giới: thay đổi tỉ lệ bỏ học ở lứa tuổi học đường, chống chọi các thói nghiện, tăng sức khỏe thanh thiếu niên, chữa trị rối loạn stress hậu sang chấn bằng các hoán dụ thời gian -- tìm ra thuốc chữa kì diệu -- quảng bá phát triển bền vững và bảo tồn, rút ngắn quá trình khôi phục chức năng cho bệnh nhân bị hư hỏng hệ vận động, quá trình mà tỉ lệ bỏ cuộc hiện nay là 50%, thay đổi kháng cáo từ những kẻ khủng bố liều mạng, và thay đổi xung đột gia đình khi các vùng thời gian xung khắc.
ดัง นั้น พระ เยซู จึง เป็น ที่ รู้ จัก ไม่ เพียง ฐานะ “ลูก ช่าง ไม้” เท่า นั้น แต่ ฐานะ “ช่าง ไม้” ด้วย.
Vì thế, Chúa Giê-su không chỉ được gọi là “con người thợ mộc” mà còn được gọi là “thợ mộc”.
แม้ แต่ เมื่อ เป็น เด็ก พระองค์ ทํา งาน ใน โรงงาน ช่าง ไม้.
Ngay từ hồi còn nhỏ Giê-su đã làm việc trong xưởng thợ mộc.
เรา เก็บ รวบ รวม ไม้ พอ ที่ จะ ก่อ ไฟ และ ทํา อาหาร จาก เสบียง ที่ เหลือ อยู่ และ เดิน ทาง กลับ ด้วย เท้า.
Chúng tôi lượm củi đủ để nhóm lửa và nấu số thực phẩm còn lại, rồi đi bộ trở về.
(บทเพลง สรรเสริญ 83:18) ด้วย เหตุ นี้ ใน ช่วง ฤดู ใบ ไม้ ผลิ ปี 1931 อายุ ผม ตอน นั้น แค่ 14 ปี ผม ได้ ยึด เอา จุด ยืน อยู่ ฝ่าย พระ ยะโฮวา และ ราชอาณาจักร ของ พระองค์.
Vì vậy, vào mùa xuân năm 1931, khi mới 14 tuổi, tôi chọn đứng về phía Đức Giê-hô-va và Nước Trời của ngài.
ฉัน ปลุก ลูก ๆ ให้ ตื่น อย่าง รวด เร็ว และ เรา หนี เข้า ป่า ก่อน ผู้ จู่ โจม มา ถึง บ้าน.
Tôi nhanh chóng đánh thức các con, và trước khi những người tấn công ập vào nhà, chúng tôi đã chạy trốn vào rừng.
ทําไม มะกอก จึง เป็น ต้น ไม้ ที่ มี ค่า มาก ใน สมัย คัมภีร์ ไบเบิล?
Tại sao cây ôliu đặc biệt được quý trọng vào thời Kinh Thánh?
พระ บัญญัติ ถาม อย่าง ตรง ไป ตรง มา ว่า “ต้น ไม้ ที่ ทุ่ง นา เป็น มนุษย์ หรือ, เจ้า จึง จะ ทํา ศึก กับ มัน.”
Luật Pháp hỏi thẳng: “Cây ngoài đồng há là một người để bị ngươi vây sao?”
และต่อสู้ไม้กระบองด้วยเหรอ
Còn cuộc đọ sức?
เยเนซิศ 3:1 แจ้ง ดัง นี้: “งู เป็น สัตว์ ฉลาด กว่า สรรพสัตว์ ป่า ที่ พระ ยะโฮวา เจ้า ได้ ทรง สร้าง ไว้.
Sáng-thế Ký 3:1 nói: “Vả, trong các loài thú đồng mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời đã làm nên, có con rắn là giống quỉ-quyệt hơn hết.
เขา เตือน ใจ นัก เรียน ให้ รําลึก ว่า พระ ยะโฮวา ทรง นํา ทาง และ คุ้มครอง พวก อิสราเอล ผ่าน ป่า ทุรกันดาร อย่าง น่า อัศจรรย์.
Anh nhắc các học viên nhớ Đức Giê-hô-va đã làm phép lạ để dẫn dắt và che chở dân Y-sơ-ra-ên đi qua đồng vắng.
(2 โกรินโธ 2:7; ยาโกโบ 2:13; 3:1) แน่นอน คง ไม่ มี คริสเตียน แท้ คน ใด อยาก จะ เลียน แบบ ซาตาน โดย การ เป็น คน ใจ คอ โหด ร้าย, ใจ ไม้ ไส้ ระกํา, และ ไร้ ความ เมตตา.
(2 Cô-rinh-tô 2:7; Gia-cơ 2:13; 3:1) Tất nhiên, không tín đồ Đấng Christ chân chính nào muốn bắt chước Sa-tan, trở nên ác nghiệt, khe khắt và nhẫn tâm.
ไม่มีฉันดูพี่ชายของฉัน ไม้สับ
Không, ta đứng nhìn anh trai ta chẻ
พระ เยซู ทรง แถลง ข่าวสาร ที่ ปลอบ ประโลม ใจ แก่ ผู้ คน ซึ่ง เป็น เหมือน ไม้ อ้อ ที่ ช้ํา แล้ว ซึ่ง ถูก งอ และ แม้ กระทั่ง ถูก เหยียบ ย่ํา.
Giê-su tuyên bố thông điệp đầy an ủi cho những người giống như cây sậy bị dập, bị gãy và ngay cả bị chà đạp nữa.
(ยะซายา 9:6, 7) ยาโคบ ปฐม บรรพบุรุษ ขณะ ใกล้ จะ สิ้น ใจ ได้ พยากรณ์ ถึง ผู้ ปกครอง ใน อนาคต ผู้ นี้ โดย กล่าว ว่า “คทา จะ ไม่ ขาด ไป จาก ยูดาห์ เช่น เดียว กับ ไม้ ธารพระกร จะ ไม่ ขาด ไป จาก เท้า ของ เขา จน กว่า ซีโลห์ จะ มา; และ ชน ชาติ ทั้ง ปวง จะ ต้อง เชื่อ ฟัง เขา.”—เยเนซิศ 49:10, ล. ม.
(Ê-sai 9:5, 6) Tộc trưởng Gia-cốp lúc hấp hối đã tiên tri về đấng cai trị tương lai này: “Cây phủ-việt chẳng hề dời khỏi Giu-đa, kẻ [“gậy”, Bản Diễn Ý] lập-pháp không dứt khỏi giữa chân nó, cho đến chừng Đấng Si-lô hiện tới, và các dân vâng-phục Đấng đó”.—Sáng-thế Ký 49:10.
แต่ ไม่ น่า จะ เป็น เช่น นั้น ถ้า ไม้ คาน หาม อยู่ ใน แนว เหนือ-ใต้ ซึ่ง ม่าน จะ ต้อง ขนาน กับ ไม้ คาน หาม.
Nhưng không thể như thế nếu các đòn nằm về hướng bắc-nam, song song với màn che.
จากนั้นผมก็ใช้เวลาไปกับการอยู่ในฝันวัยเยาว์ของผม เดินไปรอบป่ากับเจ้าหมีตัวนี้
Và rồi tôi dành nguyên cả ngày sống trong giấc mơ thuở ấu thơ dạo quanh khu rừng cùng với con gấu này.
พวกคุณคงไม่เลือกผมเพราะโครงการ อนุรักษ์สิ่งแวดล้อมไร้สาระ
Ngoại trừ... các bạn sẽ không bao giờ bầu tôi vì sự cam kết vì môi trường.
“ไม่ มี กลุ่ม ชน ใด ๆ เลย ไม่ ว่า จะ เป็น กลุ่ม ชน ที่ ป่า เถื่อน หรือ ที่ มี อารยธรรม มาก น้อย เพียง ไร ก็ ตาม ที่ ถูก ปล่อย ไว้ โดย ลําพัง ซึ่ง จะ ไม่ จัด การ กับ ศพ แห่ง สมาชิก ของ ตน ด้วย พิธีรีตอง.
“Không có một giống dân nào, dù sơ khai hay văn minh, lại không chôn cất người chết theo nghi lễ, nếu được để tự nhiên làm vậy và có đủ phương tiện.
พวก เขา จะ กล้า หาญ และ แข็งแรง ดุจ “สิงโต อยู่ ท่ามกลาง หมู่ สัตว์ ใน ป่า” อีก ด้วย.
Họ cũng can đảm và mạnh mẽ như “sư-tử ở giữa những thú rừng”.
* น้ํา ทํา ให้ ต้น ไม้ ซึ่ง เหี่ยว เฉา กลับ สดชื่น ขึ้น ฉัน ใด คํา พูด สุภาพ ที่ ฟัง แล้ว สบาย ใจ สามารถ ทํา ให้ คน ฟัง รู้สึก ชื่น ใจ ฉัน นั้น.
* Lời nói ôn hòa và êm dịu có thể làm tươi tỉnh tinh thần người nghe.
ส่วน ราก—ต้นตอ แห่ง ชีวิต ของ ต้น ไม้—ซ่อน ลึก อยู่ ใน ดิน.
Gốc rễ của nó—nguồn sự sống của cây đó—nằm giấu kín sâu dưới mặt đất.
นักวิจัยได้บอกกับผมว่า เมื่อเริ่มอนุรักษ์บริเวณนั้นเมื่อปี 1975 พวกเค้าคาดหวังว่าอะไรบางอย่างน่าจะเกิดขึ้น
Những nhà khoa học ở đó nói với tôi rằng khi bảo vệ khu bảo tồn đầu tiên năm 1975, họ hy vọng và mong rằng những điều cụ thể sẽ xảy ra.
กลางดึกคืนหนึ่ง ผมย่องไปตามถนน ผ่านป่าเข้าไปเรื่อยๆ
Vào lúc nửa đêm, tôi lẻn ra đường cái để đi vệ sinh trong rừng.

Cùng học Tiếng Thái

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ การอนุรักษ์ป่าไม้ trong Tiếng Thái, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thái.

Các từ mới cập nhật của Tiếng Thái

Bạn có biết về Tiếng Thái

Tiếng Thái là ngôn ngữ chính thức của Thái Lan và là tiếng mẹ đẻ của người Thái, dân tộc chiếm đa số ở Thái Lan. Tiếng Thái là một thành viên của nhóm ngôn ngữ Thái của ngữ hệ Tai-Kadai. Các ngôn ngữ trong hệ Tai-Kadai được cho là có nguồn gốc từ vùng miền Nam Trung Quốc. Tiếng Lào và tiếng Thái Lan có quan hệ khá gần gũi. Người Thái Lan và người Lào nói chuyện có thể hiểu nhau, tuy nhiên chữ Lào và chữ Thái Lan khác nhau.