การเปิดบริสุทธิ์ trong Tiếng Thái nghĩa là gì?

Nghĩa của từ การเปิดบริสุทธิ์ trong Tiếng Thái là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ การเปิดบริสุทธิ์ trong Tiếng Thái.

Từ การเปิดบริสุทธิ์ trong Tiếng Thái có các nghĩa là sự cưỡng dâm, sự làm rụng hoa, sự phá trinh. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ การเปิดบริสุทธิ์

sự cưỡng dâm

(defloration)

sự làm rụng hoa

(defloration)

sự phá trinh

(defloration)

Xem thêm ví dụ

และ อธิษฐาน ขอ ความ ช่วยเหลือ จาก พระเจ้า เพื่อ พัฒนา ความ รัก ชนิด สูง ส่ง นี้ ซึ่ง เป็น ผล แห่ง พระ วิญญาณ บริสุทธิ์ ของ พระเจ้า.—สุภาษิต 3:5, 6; โยฮัน 17:3; ฆะลาเตีย 5:22; เฮ็บราย 10:24, 25.
Và cầu nguyện xin Đức Chúa Trời giúp đỡ bạn phát triển loại yêu thương cao thượng này, vì đó là một trái của thánh linh Đức Chúa Trời (Châm-ngôn 3:5, 6; Giăng 17:3; Ga-la-ti 5:22; Hê-bơ-rơ 10:24, 25).
ด้วย การ หายใจ เอา อากาศ บริสุทธิ์ ฝ่าย วิญญาณ บน ภูเขา แห่ง การ นมัสการ ของ พระ ยะโฮวา ที่ ถูก ตั้ง ไว้ สูง แล้ว คริสเตียน ต้านทาน ความ โน้ม เอียง ด้าน นี้.
Tín đồ đấng Christ thở hít không khí thiêng liêng trong lành trên núi cao có sự thờ phượng thanh sạch của Đức Giê-hô-va, tất cưỡng lại khuynh hướng này.
(1 ติโมเธียว 2:9, ฉบับ R 73) จึง ไม่ แปลก ที่ หนังสือ วิวรณ์ กล่าว ว่า “ผ้า ลินิน เนื้อ ดี ที่ สะอาด สดใส” หมาย ถึง การ กระทํา อัน ชอบธรรม ของ ผู้ ที่ พระเจ้า ทรง ถือ ว่า บริสุทธิ์.
Điều đáng chú ý là trong sách Khải-huyền, “áo sáng-láng tinh-sạch bằng vải gai mịn” tượng trưng cho việc làm công bình của những người mà Đức Giê-hô-va xem là thánh (Khải-huyền 19:8).
เหตุ ใด เรา จําเป็น ต้อง มี พระ วิญญาณ บริสุทธิ์ เพื่อ จะ ทํา ตาม แบบ อย่าง ของ พระ เยซู?
Tại sao chúng ta cần thánh linh để noi gương Chúa Giê-su?
19 ประการ ที่ สี่ ซึ่ง เรา สามารถ ทํา ได้ คือ การ แสวง หา ความ ช่วยเหลือ จาก พระ วิญญาณ บริสุทธิ์ เนื่อง จาก ความ รัก เป็น หนึ่ง ใน ผล ของ พระ วิญญาณ.
19 Thứ tư, chúng ta có thể tìm kiếm sự giúp đỡ của thánh linh vì tình yêu thương là một trong những bông trái thánh linh.
“โดย ความ บริสุทธิ์” หรือ ความ สะอาด หมดจด และ โดย ประพฤติ สอดคล้อง กับ ความ รู้ ถ่องแท้ ของ คัมภีร์ ไบเบิล.
“Bởi sự thanh-sạch” hoặc trong trắng, và bằng cách hành động phù hợp với sự hiểu biết chính xác về Kinh-thánh.
* อะไรช่วยท่านเตรียมความคิดและใจให้พร้อมได้ยินและเข้าใจสุรเสียงกระซิบของพระวิญญาณบริสุทธิ์
* Điều gì giúp các em chuẩn bị tâm trí mình để nghe và hiểu được những lời thì thầm của Đức Thánh Linh?
3 ก่อน อื่น ขอ ให้ พิจารณา ฤทธิ์ เดช แห่ง พระ วิญญาณ บริสุทธิ์.
3 Trước hết, hãy xem quyền năng của thánh linh.
ทั้ง หมด นี้ ดึง ความ สนใจ มา ที่ ข้อ เท็จ จริง อย่าง หนึ่ง: พระ ยะโฮวา ทรง เป็น องค์ บริสุทธิ์ และ พระองค์ ไม่ ทรง มอง ข้าม หรือ เห็น ชอบ กับ บาป หรือ ความ เสื่อม ทราม แบบ ใด ก็ ตาม.
Tất cả những điều này lưu ý chúng ta đến một sự thật: Đức Giê-hô-va là thánh, và Ngài không dung túng hoặc chấp nhận tội lỗi hoặc bất cứ sự bại hoại nào.
ตัว อย่าง เช่น คํา พยากรณ์ เกี่ยว กับ การ สิ้น พระ ชนม์ ของ พระ คริสต์ และ การ คืน พระ ชนม์ มี ความหมาย ใหม่ ขึ้น มา ด้วย การ ช่วยเหลือ จาก พระ วิญญาณ บริสุทธิ์.
Chẳng hạn, những lời tiên tri về sự chết và sự sống lại của Đấng Christ mang ý nghĩa mới khi có sự giúp đỡ của thánh linh.
(เอ็กโซโด 15:11, ล. ม.) ผู้ พยากรณ์ ฮะบาฆูค เขียน ใน ทํานอง คล้าย ๆ กัน ว่า “พระ เนตร ของ พระองค์ บริสุทธิ์ เกิน ที่ จะ ทอด พระ เนตร การ ชั่ว จะ ทรง มอง ดู การ ผิด ก็ ไม่ ได้.”
(Xuất Ê-díp-tô Ký 15:11) Tiên tri Ha-ba-cúc cũng viết tương tự: “Mắt Chúa thánh-sạch chẳng nhìn sự dữ, chẳng có thể nhìn được sự trái-ngược”.
เรา ก็ เช่น กัน สามารถ ล้าง มือ ของ เรา เป็น สําคัญ ว่า บริสุทธิ์ และ เดิน เวียน รอบ แท่น บูชา ของ พระเจ้า ถ้า เรา สําแดง ความ เชื่อ ใน เครื่อง บูชา ของ พระ เยซู และ “มี มือ สะอาด หมดจด, และ มี ใจ บริสุทธิ์” คือ รับใช้ พระ ยะโฮวา อย่าง สิ้น สุด หัวใจ.—บทเพลง สรรเสริญ 24:4.
Chúng ta cũng có thể rửa tay mình trong sự vô tội và bước đi vòng quanh bàn thờ Đức Chúa Trời bằng cách thực hành đức tin nơi sự hy sinh của Chúa Giê-su và hết lòng phụng sự Đức Giê-hô-va với “tay trong-sạch và lòng thanh-khiết”.—Thi-thiên 24:4.
เธอคิดว่าเขาบริสุทธิ์จริง ๆ เหรอ
Cậu thật sự nghĩ anh ta vộ tội.
เขา หา ได้ ปฏิบัติ ด้วย ความ เชื่อ ที่ ยึด ความ จริง เป็น หลัก หรือ ปฏิบัติ สอดคล้อง กับ การ ชี้ นํา แห่ง พระ วิญญาณ บริสุทธิ์ ไม่.
Ông không hành động theo đức tin dựa trên lẽ thật hoặc phù hợp với sự chỉ dẫn của thánh linh.
4 การ ที่ พระเจ้า ทรง บริสุทธิ์ นั้น มิ ได้ หมาย ความ ว่า พระองค์ ทรง ลําพอง, หยิ่ง ยโส, หรือ ดูถูก เหยียด หยาม คน อื่น.
4 Đức Chúa Trời là thánh không có nghĩa Ngài tự đắc, kiêu căng, hoặc khinh thường người khác.
พระองค์ ทรง เป็น “ผู้ รับใช้ สาธารณชน [ลิตูร์กอส] แห่ง สถาน บริสุทธิ์ และ พลับพลา แท้ ซึ่ง พระ ยะโฮวา ทรง ตั้ง ขึ้น และ ไม่ ใช่ มนุษย์.”
Ngài “làm chức-việc [“công dịch”, NW] [lei·tour·gosʹ] nơi thánh và đền-tạm thật, bởi Chúa dựng lên, không phải bởi một người nào”.
ยืนยันว่าพระเจ้าทรงเตือนคนชอบธรรมบ่อยครั้งให้รู้ถึงอันตรายที่จะเกิดขึ้น แต่เราไม่ควรสันนิษฐานว่าเราเป็นคนไม่ชอบธรรมถ้าเราไม่รู้สึกถึงการเตือนจากพระวิญญาณบริสุทธิ์ทุกครั้งที่เราพบเจอสถานการณ์อันตราย
Hãy khẳng định rằng Chúa thường cảnh báo người ngay chính về sự nguy hiểm sắp xảy ra, nhưng chúng ta không nên cho rằng chúng ta không ngay chính nếu chúng ta không cảm nhận được lời cảnh báo từ Đức Thánh Linh mỗi lần chúng ta gặp phải tình huống nguy hiểm.
หาก คุณ มี พระ วิญญาณ บริสุทธิ์ ของ พระเจ้า, มี ใจ ที่ ปราศจาก อคติ, และ ยอม รับ ความ ช่วยเหลือ เป็น ส่วน ตัว จาก ผู้ สอน คัมภีร์ ไบเบิล ที่ มี คุณวุฒิ พระ คํา ของ พระเจ้า ก็ จะ ไม่ ใช่ หนังสือ ที่ เข้าใจ ยาก สําหรับ คุณ อีก ต่อ ไป.
Nhờ thánh linh Đức Chúa Trời, tinh thần cởi mở và sự giúp đỡ của người có khả năng giúp tìm hiểu Kinh Thánh, Lời Đức Chúa Trời sẽ không còn quá khó hiểu đối với bạn.
เมื่อ ใช้ คํา ว่า “ชน อิสราเอล ทั้ง ปวง” เปาโล หมาย ถึง ทุก คน ที่ เป็น อิสราเอล ของ พระเจ้า ซึ่ง ก็ คือ คริสเตียน ที่ ถูก เลือก โดย ทาง พระ วิญญาณ บริสุทธิ์.
Qua nhóm từ “cả dân Y-sơ-ra-ên”, Phao-lô ám chỉ tất cả dân Y-sơ-ra-ên thiêng liêng—những tín đồ Đấng Christ được chọn bởi thánh linh.
เขาไม่บริสุทธิ์.
Nghe này, cậu ấy không phải trai tân.
อะไร คือ แรง ผลัก ดัน ที่ อยู่ เบื้อง หลัง การ นมัสการ อัน บริสุทธิ์?
Động lực nào thúc đẩy sự thờ phượng thanh sạch?
“ท่าน ทั้ง หลาย ที่ เป็น ภรรยา จง ยอม อยู่ ใต้ อํานาจ สามี ของ ท่าน เพื่อ ว่า ถ้า คน ใด ไม่ เชื่อ ฟัง พระ คํา แม้น ไม่ เอ่ย ปาก เขา ก็ อาจ ถูก โน้ม น้าว โดย การ ประพฤติ ของ ภรรยา เนื่อง จาก ได้ เห็น ประจักษ์ ถึง การ ประพฤติ อัน บริสุทธิ์ ของ ท่าน ทั้ง หลาย พร้อม กับ ความ นับถือ อัน สุด ซึ้ง.” —1 เปโตร 3:1-4, ล. ม.
“Hỡi người làm vợ, hãy phục chồng mình, hầu cho nếu có người chồng nào không vâng theo Đạo, dẫu chẳng lấy lời khuyên-bảo, chỉ bởi các ăn-ở của vợ, cũng đủ hóa theo, vì thấy cách ăn-ở của chị em là tinh-sạch và cung-kính” (I Phi-e-rơ 3:1-4).
ความ รู้ ดัง กล่าว ควบ คู่ กับ ความ เชื่อ ที่ พวก เขา ได้ เรียน รู้ จาก เปโตร จัด ให้ มี พื้น ฐาน สําหรับ พวก เขา ที่ จะ รับ บัพติสมา “ใน นาม แห่ง พระ บิดา และ พระ บุตร และ พระ วิญญาณ บริสุทธิ์.”
Sự hiểu biết đó cộng với đức tin nơi những gì Phi-e-rơ giảng đã cung cấp căn bản để họ được báp têm “nhân danh Đức Cha, Đức Con, và Đức Thánh-Linh”.
“เพราะฉะนั้นท่านทั้งหลายจงออกไปและนําชนทุกชาติมาเป็นสาวกของเรา จงบัพติศมาพวกเขาในพระนามของพระบิดา พระบุตร และพระวิญญาณบริสุทธิ์
“Vậy, hãy đi dạy dỗ muôn dân, hãy nhân danh Đức Cha, Đức Con, và Đức Thánh Linh mà làm phép báp têm cho họ,
สภาพ อัน น่า เวทนา ของ บุตร สุรุ่ยสุร่าย คล้ายคลึง กับ ประสบการณ์ ของ หลาย คน ใน ทุก วัน นี้ ที่ ละ ทิ้ง แนว ทาง อัน ซื่อ ตรง ของ การ นมัสการ บริสุทธิ์.
Cảnh ngộ của đứa con hoang đàng này cũng giống như kinh nghiệm của nhiều người ngày nay từ bỏ con đường ngay thẳng của sự thờ phượng thanh sạch.

Cùng học Tiếng Thái

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ การเปิดบริสุทธิ์ trong Tiếng Thái, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thái.

Các từ mới cập nhật của Tiếng Thái

Bạn có biết về Tiếng Thái

Tiếng Thái là ngôn ngữ chính thức của Thái Lan và là tiếng mẹ đẻ của người Thái, dân tộc chiếm đa số ở Thái Lan. Tiếng Thái là một thành viên của nhóm ngôn ngữ Thái của ngữ hệ Tai-Kadai. Các ngôn ngữ trong hệ Tai-Kadai được cho là có nguồn gốc từ vùng miền Nam Trung Quốc. Tiếng Lào và tiếng Thái Lan có quan hệ khá gần gũi. Người Thái Lan và người Lào nói chuyện có thể hiểu nhau, tuy nhiên chữ Lào và chữ Thái Lan khác nhau.