คิ้วไม้บัว trong Tiếng Thái nghĩa là gì?

Nghĩa của từ คิ้วไม้บัว trong Tiếng Thái là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ คิ้วไม้บัว trong Tiếng Thái.

Từ คิ้วไม้บัว trong Tiếng Thái có các nghĩa là bệ, ván chân tường, gờ chân tường, móng guốc, chân cột. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ คิ้วไม้บัว

bệ

ván chân tường

gờ chân tường

(baseboard)

móng guốc

chân cột

Xem thêm ví dụ

ดัง นั้น พระ เยซู จึง เป็น ที่ รู้ จัก ไม่ เพียง ฐานะ “ลูก ช่าง ไม้” เท่า นั้น แต่ ฐานะ “ช่าง ไม้” ด้วย.
Vì thế, Chúa Giê-su không chỉ được gọi là “con người thợ mộc” mà còn được gọi là “thợ mộc”.
แม้ แต่ เมื่อ เป็น เด็ก พระองค์ ทํา งาน ใน โรงงาน ช่าง ไม้.
Ngay từ hồi còn nhỏ Giê-su đã làm việc trong xưởng thợ mộc.
เรา เก็บ รวบ รวม ไม้ พอ ที่ จะ ก่อ ไฟ และ ทํา อาหาร จาก เสบียง ที่ เหลือ อยู่ และ เดิน ทาง กลับ ด้วย เท้า.
Chúng tôi lượm củi đủ để nhóm lửa và nấu số thực phẩm còn lại, rồi đi bộ trở về.
(บทเพลง สรรเสริญ 83:18) ด้วย เหตุ นี้ ใน ช่วง ฤดู ใบ ไม้ ผลิ ปี 1931 อายุ ผม ตอน นั้น แค่ 14 ปี ผม ได้ ยึด เอา จุด ยืน อยู่ ฝ่าย พระ ยะโฮวา และ ราชอาณาจักร ของ พระองค์.
Vì vậy, vào mùa xuân năm 1931, khi mới 14 tuổi, tôi chọn đứng về phía Đức Giê-hô-va và Nước Trời của ngài.
ทําไม มะกอก จึง เป็น ต้น ไม้ ที่ มี ค่า มาก ใน สมัย คัมภีร์ ไบเบิล?
Tại sao cây ôliu đặc biệt được quý trọng vào thời Kinh Thánh?
พระ บัญญัติ ถาม อย่าง ตรง ไป ตรง มา ว่า “ต้น ไม้ ที่ ทุ่ง นา เป็น มนุษย์ หรือ, เจ้า จึง จะ ทํา ศึก กับ มัน.”
Luật Pháp hỏi thẳng: “Cây ngoài đồng há là một người để bị ngươi vây sao?”
และต่อสู้ไม้กระบองด้วยเหรอ
Còn cuộc đọ sức?
(2 โกรินโธ 2:7; ยาโกโบ 2:13; 3:1) แน่นอน คง ไม่ มี คริสเตียน แท้ คน ใด อยาก จะ เลียน แบบ ซาตาน โดย การ เป็น คน ใจ คอ โหด ร้าย, ใจ ไม้ ไส้ ระกํา, และ ไร้ ความ เมตตา.
(2 Cô-rinh-tô 2:7; Gia-cơ 2:13; 3:1) Tất nhiên, không tín đồ Đấng Christ chân chính nào muốn bắt chước Sa-tan, trở nên ác nghiệt, khe khắt và nhẫn tâm.
ไม่มีฉันดูพี่ชายของฉัน ไม้สับ
Không, ta đứng nhìn anh trai ta chẻ
พระ เยซู ทรง แถลง ข่าวสาร ที่ ปลอบ ประโลม ใจ แก่ ผู้ คน ซึ่ง เป็น เหมือน ไม้ อ้อ ที่ ช้ํา แล้ว ซึ่ง ถูก งอ และ แม้ กระทั่ง ถูก เหยียบ ย่ํา.
Giê-su tuyên bố thông điệp đầy an ủi cho những người giống như cây sậy bị dập, bị gãy và ngay cả bị chà đạp nữa.
(ยะซายา 9:6, 7) ยาโคบ ปฐม บรรพบุรุษ ขณะ ใกล้ จะ สิ้น ใจ ได้ พยากรณ์ ถึง ผู้ ปกครอง ใน อนาคต ผู้ นี้ โดย กล่าว ว่า “คทา จะ ไม่ ขาด ไป จาก ยูดาห์ เช่น เดียว กับ ไม้ ธารพระกร จะ ไม่ ขาด ไป จาก เท้า ของ เขา จน กว่า ซีโลห์ จะ มา; และ ชน ชาติ ทั้ง ปวง จะ ต้อง เชื่อ ฟัง เขา.”—เยเนซิศ 49:10, ล. ม.
(Ê-sai 9:5, 6) Tộc trưởng Gia-cốp lúc hấp hối đã tiên tri về đấng cai trị tương lai này: “Cây phủ-việt chẳng hề dời khỏi Giu-đa, kẻ [“gậy”, Bản Diễn Ý] lập-pháp không dứt khỏi giữa chân nó, cho đến chừng Đấng Si-lô hiện tới, và các dân vâng-phục Đấng đó”.—Sáng-thế Ký 49:10.
แต่ ไม่ น่า จะ เป็น เช่น นั้น ถ้า ไม้ คาน หาม อยู่ ใน แนว เหนือ-ใต้ ซึ่ง ม่าน จะ ต้อง ขนาน กับ ไม้ คาน หาม.
Nhưng không thể như thế nếu các đòn nằm về hướng bắc-nam, song song với màn che.
* น้ํา ทํา ให้ ต้น ไม้ ซึ่ง เหี่ยว เฉา กลับ สดชื่น ขึ้น ฉัน ใด คํา พูด สุภาพ ที่ ฟัง แล้ว สบาย ใจ สามารถ ทํา ให้ คน ฟัง รู้สึก ชื่น ใจ ฉัน นั้น.
* Lời nói ôn hòa và êm dịu có thể làm tươi tỉnh tinh thần người nghe.
ส่วน ราก—ต้นตอ แห่ง ชีวิต ของ ต้น ไม้—ซ่อน ลึก อยู่ ใน ดิน.
Gốc rễ của nó—nguồn sự sống của cây đó—nằm giấu kín sâu dưới mặt đất.
ไม้งามเติบโตในต้นไม้และมนุษย์8
Gỗ tốt từ cây mà ra, cá tính tốt từ những con người mà ra.8
เนื่อง จาก ไม่ มี คน ดู แล จึง มี ต้น ไม้ หลาย ต้น ขวาง หน้า ประตู บ้าน ดัง นั้น เรา จึง ต้อง เดิน แถว เรียง หนึ่ง ผ่าน หญ้า ที่ สูง ท่วม หัว เพื่อ จะ ไป ที่ ประตู หลัง บ้าน ซึ่ง ตอน นี้ กลาย เป็น แค่ ช่อง ผนัง ที่ เว้า ๆ แหว่ง ๆ.
Cây cối um tùm ngăn lối vào cửa trước, vì vậy chúng tôi theo nhau băng qua bụi cỏ rậm rạp để vào cửa sau, bấy giờ chỉ còn là một lỗ hổng loang lổ trên tường.
พวก เครื่อง กระทบ รวม ถึง รํามะนา และ “เครื่อง มโหรี ไม้ สน.”
Dường như điều này có nghĩa là họ hát hòa với tiếng nhạc. Những nhạc cụ gõ gồm có trống cơm và trống bạt, tức một loại lục lạc, cùng “đủ thứ nhạc-khí bằng gỗ bá-hương”.
หลัง จาก ขับ ไล่ อาดาม และ ฮาวา ออก จาก สวน เอเดน แล้ว พระ ยะโฮวา ทรง ตั้ง “พวก เครูบ . . . และ ตั้ง กระบี่ เพลิง อัน หนึ่ง ที่ หมุน ได้ รอบ ทิศ ไว้ เฝ้า ทาง ที่ จะ เข้า ไป สู่ ต้น ไม้ แห่ง ชีวิต นั้น.”—เยเนซิศ 2:9; 3:22-24, ฉบับ แปล ใหม่.
Sau khi đuổi A-đam và Ê-va khỏi vườn Ê-đen, Đức Giê-hô-va đặt “các thần chê-ru-bim với gươm lưỡi chói-lòa, để giữ con đường đi đến cây sự sống”.—Sáng-thế Ký 2:9; 3:22-24.
ผล กระทบ ของ การ ที่ พวก เขา ฝ่าฝืน กฎหมาย ของ พระเจ้า เรื่อง ผลไม้ ต้อง ห้าม ที่ เกิด ขึ้น ทันที คือ ทั้ง สอง คน “หลบ ไป ซ่อน ตัว อยู่ ใต้ ต้น ไม้ ใน สวน นั้น, ให้ พ้น จาก พระ พักตร์ พระ ยะโฮวา เจ้า.”
Hậu quả tức thì của việc không vâng theo luật pháp Đức Chúa Trời về trái cấm là hai vợ chồng “ẩn mình... để tránh mặt Giê-hô-va Đức Chúa Trời”.
ใต้ ต้น ไม้ ที่ มี ใบ เขียว ขจี+
Dưới mọi cây rậm lá,+
มี ข้อ ห้าม เพียง อย่าง เดียว—ทั้ง สอง ต้อง ไม่ รับประทาน ผล จาก ต้น ไม้ เกี่ยว กับ ความ รู้ เรื่อง ความ ดี และ ความ ชั่ว.
Họ chỉ bị cấm một điều, đó là không được ăn trái cây biết điều thiện và điều ác.
โยนาห์ ซึ่ง เป็น ถึง ผู้ พยากรณ์ จะ ถือ ว่า ต้น ไม้ ต้น เดียว มี ค่า มาก กว่า ชีวิต มนุษย์ 120,000 คน รวม ทั้ง ปศุสัตว์ เหล่า นั้น หรือ?
Làm sao Giô-na có thể xem trọng một dây dưa hơn mạng sống của 120.000 người và vật nuôi của họ?
คุณ เคย เห็น แถบ ชนบท ที่ มี ต้น ไม้ ใบ เขียว ชอุ่ม ขึ้น อยู่ หนา แน่น ไหม?
Khi đến vùng quê, có bao giờ bạn nhìn thấy một rừng cây với cành lá sum suê chưa?
ไม้ หลา ของ ประชากร ของ กษัตริย์ เฮนรี ถูก ต้อง แค่ ไหน?
Tiêu chuẩn đo lường của các thần dân Vua Henry chính xác đến độ nào?
และ จะ ทํา ให้ พุ่ม ไม้ ใน ป่า ติด ไฟ
Nó sẽ đốt cháy bụi cây trong rừng,

Cùng học Tiếng Thái

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ คิ้วไม้บัว trong Tiếng Thái, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thái.

Các từ mới cập nhật của Tiếng Thái

Bạn có biết về Tiếng Thái

Tiếng Thái là ngôn ngữ chính thức của Thái Lan và là tiếng mẹ đẻ của người Thái, dân tộc chiếm đa số ở Thái Lan. Tiếng Thái là một thành viên của nhóm ngôn ngữ Thái của ngữ hệ Tai-Kadai. Các ngôn ngữ trong hệ Tai-Kadai được cho là có nguồn gốc từ vùng miền Nam Trung Quốc. Tiếng Lào và tiếng Thái Lan có quan hệ khá gần gũi. Người Thái Lan và người Lào nói chuyện có thể hiểu nhau, tuy nhiên chữ Lào và chữ Thái Lan khác nhau.