ข่มขืน trong Tiếng Thái nghĩa là gì?

Nghĩa của từ ข่มขืน trong Tiếng Thái là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ ข่มขืน trong Tiếng Thái.

Từ ข่มขืน trong Tiếng Thái có các nghĩa là cưỡng hiếp, sự cưỡng dâm, hiếp dâm, hãm hiếp. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ ข่มขืน

cưỡng hiếp

noun

ลองจินตนาการว่าคุณถูกทําให้สลบ แล้วโดนข่มขืนทางทวารหนัก
Vâng, hãy tưởng tượng bạn đã bị bất tỉnh và bị cưỡng hiếp.

sự cưỡng dâm

verb

hiếp dâm

verb

มีโจรข่มขืน นักล้วงกระเป๋า โจรปล้นนักเดินทาง ฆาตรกร
Trong số chúng có những tên hiếp dâm, móc túi, ăn trộm, giết người.

hãm hiếp

verb

แต่ไม่มีคําใดๆ เอ่ยถึงพวกที่ลงมือข่มขืนเธอ ที่ยังคงอยู่ในชุมชนนั้น
Không ai nhắc 1 từ nào đến kẻ hãm hiếp vẫn tồn tại trong xã hội đó.

Xem thêm ví dụ

เป้าหมาย ของ ผู้ ข่มขืน เหล่า นั้น คือ เพื่อ จะ แพร่ ความ ตื่น ตระหนก ไป ทั่ว หรือ เพื่อ ทําลาย ความ ผูก พัน ของ ครอบครัว.
Mục đích của họ là gieo rắc kinh hoàng hoặc hủy hoại quan hệ gia đình.
ตัว อย่าง เช่น ใน สหรัฐ ประมาณ กัน ว่า ครึ่ง หนึ่ง ของ เหยื่อ ที่ ถูก ข่มขืน มี อายุ ต่ํา กว่า 18 ปี.
Chẳng hạn, theo một thống kê tại Hoa Kỳ, khoảng phân nửa số nạn nhân bị cưỡng hiếp là dưới 18 tuổi.
สิ่งที่ตามมาหลังการเลือกตั้ง ก็คือ ความเสียหายที่รุนแรงมาก มีการข่มขืน และมีการฆ่ากันตายมากกว่า 1,000 คน
Theo sau kì bầu cử đó là bạo lực, cưỡng bức, và hơn 1000 người bị giết hại.
สิ่งที่เกิดขึ้นคือ พวกเธอตัดสินว่าการข่มขืนถือเป็นอาวุธสงคราม ที่เป็นภัยต่อมนุษยชาติ
Và sau đó điều xảy ra là họ có thể tuyên bố rằng cưỡng dâm là một vũ khí chiến tranh, rằng điều đó thật vô nhân tính.
คน ที่ ต้อง รับผิดชอบ ต่อ การ ข่มขืน คือ ผู้ กระทํา ผิด ไม่ ใช่ ผู้ เสียหาย ที่ ไม่ สมัคร ใจ.
Kẻ cưỡng dâm phải chịu trách nhiệm chứ không phải là nạn nhân bất đắc dĩ.
เธอ ชี้ แจง ว่า ภาย ใต้ พระ บัญญัติ ของ โมเซ ถ้า ผู้ หญิง ถูก ข่มขืน จะ ไม่ ถือ ว่า เธอ มี ความ ผิด หาก เธอ ได้ ต่อ สู้ โดย ร้อง ขอ ความ ช่วยเหลือ.
Chị cho họ biết là dưới Luật pháp Môi-se, nếu bị hiếp dâm, người đàn bà không phạm tội nếu chống cự lại bằng cách la hét cầu cứu (Phục-truyền Luật-lệ Ký 22:23-27).
ไม่มีผู้ชายคนไหนข่มขืนดิฉัน เพราะที่นี่เปิดโล่ง และเป็นที่สาธารณะ และแต่ละคน ก็มีภรรยามาด้วย
Và đàn ông không cưỡng hiếp tôi chỉ vì ở đó là nơi công cộng và họ đang đi cùng vợ mình.
และ จะ ว่า อย่าง ไร เกี่ยว กับ ความ รู้สึก ฝัน ร้าย ด้วย ความ เจ็บ ปวด ของ ผู้ ตก เป็น เหยื่อ ฆาตกร เลือด เย็น หรือ ฆาตกร ที่ ฆ่า คน หลาย คน อย่าง ต่อ เนื่อง เหมือน กับ คน เหล่า นั้น ที่ ถูก จับ ใน บริเตน ซึ่ง “ได้ ลัก พา ตัว, ข่มขืน, ทรมาน และ ฆ่า โดย ไม่ ถูก จับ ได้ เป็น เวลา 25 ปี”?
Và nói sao về cơn đau đớn hãi hùng của những nạn nhân bị giết nhẫn tâm hay bị giết bởi những tay chuyên giết người, giống như những kẻ bị bắt ở Anh Quốc “đã bắt cóc, hãm hiếp, tra tấn và rồi giết đi mà không bị trừng phạt suốt 25 năm”?
(พระ บัญญัติ 22:23-27) เธอ บอก ว่า “พวก แพทย์ เพิกเฉย ต่อ ความ ปรารถนา ของ ดิฉัน และ พยายาม ที่ จะ ฝืน สติ รู้สึก ผิด ชอบ ของ ดิฉัน ดัง นั้น ดิฉัน จึง ต้อง ต่อ สู้ ประหนึ่ง ว่า พวก เขา กําลัง ข่มขืน ดิฉัน.”
Chị nói: “Các bác sĩ không tôn trọng ý muốn tôi và cố làm trái với lương tâm tôi cho nên tôi phải chống cự lại y như thể họ hiếp dâm tôi”.
แต่ เหยื่อถูกข่มขืน
Các nạn nhân bị hiếp dâm.
ควร ใช้ คํา สอน เรื่อง ค่า ไถ่ อย่าง ไร หนุน กําลังใจ คน ซึ่ง เคย ตก เป็น เหยื่อ เช่น ถูก ข่มขืน?
Ta nên dùng sự dạy dỗ về giá chuộc thế nào với một người bị kẻ khác làm hại, chẳng hạn như một người bị hãm hiếp?
อย่า ลืม ว่า เหยื่อ ที่ ถูก ข่มขืน ไม่ ใช่ ผู้ ที่ ต้อง รับผิดชอบ ต่อ การ ถูก ทํา ร้าย ทาง เพศ.
Dĩ nhiên, nạn nhân không chịu trách nhiệm về vụ quấy rối, xâm hại tình dục.
ผม (ดิฉัน) จะ พยายาม ทุก ทาง เพื่อ ดําเนิน คดี กับ ผู้ ที่ ทํา ร้าย ผม (ดิฉัน) เช่น นั้น เหมือน กับ ที่ จะ ทํา ใน กรณี ที่ ถูก ข่มขืน.”
Tôi sẽ tìm mọi cách để kiện những người tấn công tôi giống như trong trường hợp tôi bị hiếp dâm vậy”.
ขอ ให้ พิจารณา สิ่ง ที่ เกิด ขึ้น เมื่อ ซีโมน และ เลวี บุตร ชาย ของ ยาโคบ แก้แค้น เซเค็ม ที่ ข่มขืน ดีนา ผู้ เป็น น้อง สาว.
Hãy xem điều gì đã xảy ra khi Si-mê-ôn và Lê-vi, hai con trai của Gia-cốp, trả thù Si-chem vì đã xâm hại Đi-na, em gái họ.
คัมภีร์ ไบเบิล มิ ได้ หลีก เลี่ยง การ เล่า ถึง การ ข่มขืน บาง ราย รวม ทั้ง ความ พยายาม ที่ จะ ข่มขืน ซึ่ง เกิด ขึ้น ใน อดีต.
Kinh Thánh không ngại tường thuật một số trường hợp cưỡng dâm và toan cưỡng dâm trong quá khứ.
เหตุผลที่พวกเขาต้องการโรงเรียนสําหรับเด็กผู้หญิงนั้น ก็คือ เวลาที่เด็กผู้หญิงโดนข่มขืน ตอนที่เธอกําลังเดินไปโรงเรียน คนที่เป็นแม่จะถูกตําหนิ
Và lý do họ muốn có một ngôi trường cho phụ nữ là vì khi một cô gái bị hãm hiếp trên đường đi học thì người mẹ sẽ gánh hết mọi tội lỗi trút lên đầu.
(พระ บัญญัติ 22:26) แม้ จะ ถูก ข่มขืน เธอ ก็ ยัง คง มี สติ รู้สึก ผิด ชอบ ที่ สะอาด และ มี ความ นับถือ ต่อ ตัว เอง ได้ อยู่ และ มั่น ใจ ได้ ว่า เธอ สะอาด ใน สาย พระ เนตร ของ พระเจ้า.
(Phục-truyền Luật-lệ Ký 22:26) Dù phải sống với kinh nghiệm đau đớn này, nàng vẫn có thể có một lương tâm trong sạch, lòng tự trọng, và tin chắc là nàng trong sạch trước mắt Đức Chúa Trời.
เหยื่อสองคนถูกข่มขืน
2 nạn nhân bị hiếp dâm.
ฝูง ชน ที่ ใช้ ความ รุนแรง ซึ่ง พยายาม บังคับ ให้ พวก เธอ ซื้อ บัตร พรรค การ เมือง ได้ ทุบ ตี, เปลื้อง เสื้อ ผ้า, และ ขู่ ว่า จะ ข่มขืน พวก เธอ.
Một đám đông đã đánh, xé quần áo và dọa sẽ hãm hiếp hai chị vì muốn ép hai chị mua thẻ đảng.
โรคการกินผิดปกติ การกรีดทําร้ายตัวเอง และการข่มขืน ไม่มีข้อมูลอย่างเป็นทางการใดๆ
Có lẽ tồn tại một số nghiên cứu, mà tốn rất nhiều thời gian và tiền bạc.
ในเปรูและเอกวาดอร์มีวัยรุ่นเลสเบี้ยนที่โดนข่มขืนในคลินิค เพราะว่าผู้ปกครองไม่สามารถรับรู้ได้ว่าเกิดอะไรขึ้นกับพวกเขา
Tai Peru va Ecuador co nhung em gai thieu nien dong tinh luyen ai bi dua vao benh vien de chua tri, ma o do chung bi ham hiep boi le cha me chung chang biet phai lam gi cho chung ca.
ความ รุนแรง ซึ่ง มี หลาย รูป แบบ—การ ข่มขืน, การ ร่วม ประเวณี ระหว่าง ญาติ ใกล้ ชิด, การ ทุบ ตี ภรรยา และ การ ทํา ร้าย ทาง เพศ—แสดง ว่า เรื่อง เพศ มัก เป็น เรื่อง ของ การ ใช้ กําลัง บังคับ ซึ่ง ใน ตัว มัน เอง ก็ เป็น ปัจจัย เสี่ยง อย่าง หนึ่ง ต่อ การ ติด เชื้อ เอช ไอ วี.”
Nhiều hình thức cư xử hung bạo —hãm hiếp, loạn luân, đánh vợ và lạm dụng tình dục —đồng nghĩa với cưỡng ép giao hợp, điều này tự nó đã là nguy cơ nhiễm HIV”.
แถมยังข่มขืนเด็กอีก
Có khi còn hiếp cả trẻ con
และข้อความที่เลวร้ายที่สุด ที่เราเคยได้รับคือ "เขาไม่ยอมหยุดข่มขืนฉัน
Tin nhắn buồn nhất chúng tôi nhận được chính xác như này: " Ông ấy không ngừng cưỡng bức tôi.
๑๖ ลูก ๆ ของพวกเขาจะถูกห้ําหั่นเป็นชิ้น ๆ ต่อหน้าพวกเขา; บ้านพวกเขาจะถูกปล้นและภรรยาพวกเขาจะถูกข่มขืน.
16 Con cái của họ cũng sẽ bị phân làm muôn mảnh trước mắt họ, nhà cửa họ sẽ bị cướp bóc, vợ của họ bị hảm hiếp.

Cùng học Tiếng Thái

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ ข่มขืน trong Tiếng Thái, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thái.

Các từ mới cập nhật của Tiếng Thái

Bạn có biết về Tiếng Thái

Tiếng Thái là ngôn ngữ chính thức của Thái Lan và là tiếng mẹ đẻ của người Thái, dân tộc chiếm đa số ở Thái Lan. Tiếng Thái là một thành viên của nhóm ngôn ngữ Thái của ngữ hệ Tai-Kadai. Các ngôn ngữ trong hệ Tai-Kadai được cho là có nguồn gốc từ vùng miền Nam Trung Quốc. Tiếng Lào và tiếng Thái Lan có quan hệ khá gần gũi. Người Thái Lan và người Lào nói chuyện có thể hiểu nhau, tuy nhiên chữ Lào và chữ Thái Lan khác nhau.