ความทุกข์ trong Tiếng Thái nghĩa là gì?

Nghĩa của từ ความทุกข์ trong Tiếng Thái là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ ความทุกข์ trong Tiếng Thái.

Từ ความทุกข์ trong Tiếng Thái có các nghĩa là buồn, buồn rầu. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ ความทุกข์

buồn

adjective

พ่อแม่ของผมทุกข์ใจมาก แต่ผมไม่สนใจความรู้สึกของคนอื่นอีกต่อไปแล้ว.
Cha mẹ tôi rất đau buồn, nhưng tôi không còn quan tâm đến cảm xúc của người khác.

buồn rầu

noun

ชีวิตของเธอจึงเต็มไปด้วยความกลัว, ความทุกข์โศก, และความผิดหวังที่ปวดร้าวใจ.
Cuộc đời cô đầy sự sợ hãi, buồn rầu và thất vọng não nề.

Xem thêm ví dụ

และ หลาย คน คิด ว่า ความ ทุกข์ จะ เป็น ส่วน หนึ่ง ใน ความ เป็น อยู่ ของ มนุษยชาติ เสมอ.
Và nhiều người nghĩ rằng sự đau khổ luôn luôn là một phần trong đời sống con người.
ความ ลําบาก และ ความ ทุกข์ อาจ เป็น เหตุ ให้ คน เรา สูญ เสีย ความ สมดุล ด้าน จิตใจ.
Nghịch cảnh và đau khổ có thể khiến một người mất đi sự thăng bằng tâm trí.
เธอ เห็น พ้อง อย่าง เต็ม ที่ กับ ถ้อย แถลง ใน พระ ธรรม สุภาษิต ที่ ว่า “พระ พร ของ พระ ยะโฮวา กระทํา ให้ เกิด ความ มั่งคั่ง; และ พระองค์ จะ ไม่ เพิ่ม ความ ทุกข์ ยาก ให้ เลย.”—สุภาษิต 10:22.
Chị rất đồng ý với lời Châm-ngôn: “Phước-lành của Đức Giê-hô-va làm cho giàu-có; Ngài chẳng thêm sự đau lòng gì lẫn vào” (Châm-ngôn 10:22).
ครั้น แล้ว พระเจ้า ตรัส ว่า: ‘เรา เห็น ความ ทุกข์ แห่ง ผู้ คน ของ เรา ใน อียิปต์ แล้ว.
Rồi Đức Chúa Trời phán: ‘Ta đã thấy dân ta chịu khổ tại xứ Ê-díp-tô.
ความ ทุกข์ และ พระเจ้า ที่ เป็น บุคคล
Sự khổ sở và một Đức Chúa Trời có tính riêng biệt
และ เรา แต่ ละ คน มัก จะ เจ็บ ป่วย, เป็น ทุกข์, และ สูญ เสีย คน ที่ เรา รัก ไป เนื่อง จาก ความ ตาย.
Còn về phương diện cá nhân, chúng ta bị bệnh tật, đau đớn, mất người thân.
8 “ยาม ทุกข์ ร้อน” แห่ง วัย ชรา นั้น ไม่ น่า ชื่นชม—อาจ ถึง กับ เป็น ทุกข์ มาก—สําหรับ คน ที่ ไม่ คิด ถึง พระ ผู้ สร้าง องค์ ยิ่ง ใหญ่ ของ ตน และ คน ที่ ไม่ เข้าใจ พระ ประสงค์ อัน ยอด เยี่ยม ของ พระองค์.
8 “Những ngày gian-nan” của tuổi già không được toại nguyện—có lẽ rất buồn nản—cho những người không nghĩ gì đến Đấng Tạo Hóa Vĩ Đại và những người không có sự hiểu biết về ý định vinh hiển của Ngài.
พระ คัมภีร์ ภาค ภาษา ฮีบรู กล่าว พยากรณ์ ถึง เรื่อง นี้ เกี่ยว กับ พระ คริสต์ เยซู ว่า “พระองค์ จะ ทรง ช่วย คน ขัดสน เมื่อ เขา ร้อง ทุกข์, และ จะ ทรง ช่วย คน อนาถา, ที่ ไม่ มี ผู้ อุปถัมภ์.
Kinh Thánh phần tiếng Hê-bơ-rơ báo trước về Chúa Giê-su: “Người sẽ giải kẻ thiếu-thốn khi nó kêu-cầu, và cứu người khốn-cùng không có ai giúp-đỡ.
(2 โกรินโธ 1:8-10) เรา ล่ะ ยอม ให้ ความ ทุกข์ ยาก ก่อ ผล ดี ต่อ ตัว เรา ไหม?
(2 Cô-rinh-tô 1:8-10) Chúng ta có để cho sự gian khổ mang lại lợi ích cho chúng ta không?
ชีวิต สมรส ประสบ ความ ทุกข์ อย่าง รุนแรง เมื่อ คู่ สมรส ใช้ แอลกอฮอล์ หรือ ยา เสพย์ติด ใน ทาง ผิด.
Cuộc hôn nhân gặp phải nhiều khốn đốn khi một người hôn phối lạm dụng rượu hoặc ma tuý.
๑๖ แท้จริงแล้ว, และพวกเขาหดหู่ทั้งทางร่างกายและวิญญาณ, เพราะพวกเขาต่อสู้มาแล้วอย่างองอาจในตอนกลางวันและทํางานหนักในตอนกลางคืนเพื่อรักษาเมืองของตน; และดังนั้นพวกเขาจึงต้องทนทุกข์อย่างใหญ่หลวงทุกอย่าง.
16 Phải, và họ đã bị suy nhược cả thể xác lẫn tinh thần, vì ban ngày họ phải dũng cảm chiến đấu và ban đêm thì phải lao nhọc bảo vệ thành phố của mình; và do đó mà họ đã chịu đựng đủ mọi nỗi gian lao khốn khổ.
บุรุษ ชื่อ โยบ ได้ ทน ทุกข์ ถึง ขีด สุด.
Người đàn ông tên Gióp đã phải chịu đau khổ cùng cực.
ใน ฐานะ เป็น มนุษย์ พระ เยซู เคย ประสบ ความ หิว โหย, กระหาย น้ํา, ความ เหน็ด เหนื่อย, ความ เจ็บ ปวด รวดร้าว, ความ ทุกข์ ทรมาน, และ ความ ตาย.
Khi làm người, Chúa Giê-su đã nếm trải sự đói, khát, mệt mỏi, thống khổ, đau đớn và cái chết.
พวก เขา กําลัง เผชิญ กับ ความ กดดัน, ความ สิ้น หวัง, ความ ทุกข์, หรือ ปัญหา อื่น ๆ จาก ผู้ คน ที่ ไม่ กรุณา ไหม?
Họ có đang căng thẳng, thất vọng, đau khổ hoặc khó khăn vì sự nhẫn tâm của những người chung quanh không?
นอก จาก นั้น หลัง จาก สงคราม โลก ครั้ง ที่ 2 ทหาร สหรัฐ ได้ แจก ของ ขวัญ และ สิ่ง ของ บรรเทา ทุกข์ ที่ โบสถ์ ใน ท้องถิ่น.—15/12 หน้า 4, 5.
Ngoài ra, sau Thế Chiến II, binh sĩ Hoa Kỳ phát quà và hàng cứu trợ tại các nhà thờ địa phương.—15/12, trang 4, 5.
ผู้ ซื่อ สัตย์ ซึ่ง เป็น ทุกข์ โศก เศร้า
Những người trung thành đã đau buồn
สุภาษิต 2:21, 22 สัญญา ว่า “คน ตรง จะ ได้ พํานัก อยู่ ใน แผ่นดิน” และคน เหล่า นั้น ที่ ก่อ ความ เจ็บ ปวด และ ความ ทุกข์ “จะ ถูก ถอน ราก เง่า ออก เสีย.”
Châm-ngôn 2:21, 22 hứa là “người ngay-thẳng sẽ được ở trên đất” và những kẻ gây đau đớn và khổ sở “sẽ bị nhổ rứt khỏi đó”.
พวกเขาร่วมทุกข์ ร่วมสุขมีสายสัมพันธ์
có một mối liên kết.
“และเหตุการณ์ได้บังเกิดขึ้นคือสุรเสียงของพระเจ้ามาถึงคนเหล่านั้นในความทุกข์ของพวกเขา, มีความว่า: จงเงยหน้าและจงสบายใจเถิด, เพราะเรารู้ถึงพันธสัญญาที่เจ้าทําไว้กับเรา; และเราจะให้พันธสัญญาแก่ผู้คนของเราและปลดปล่อยพวกเขาออกจากความเป็นทาส
“Và chuyện rằng, tiếng nói của Chúa đến trong nỗi thống khổ của họ mà rằng: Các ngươi hãy ngẩng đầu lên và vui vẻ, vì ta biết giao ước mà các ngươi đã lập với ta; và ta sẽ giao ước với dân ta và giải thoát cho họ khỏi vòng nô lệ.
(บทเพลง สรรเสริญ 34:19) ปี 1963 ขณะ อยู่ ที่ ชิลี ผม กับ แพตซี ประสบ ความ ทุกข์ เศร้า โศก เนื่อง จาก เรา สูญ เสีย ลูก สาว วัย ทารก.
Vào năm 1963, trong khi còn ở Chi-lê, Patsy và tôi phải khổ vì cái chết thảm thương của bé gái chúng tôi.
ความ ไม่ สมบูรณ์ อาจ ทํา ให้ เรา เป็น ทุกข์
Sự bất toàn có thể làm chúng ta nản lòng
เอปาฟะโรดีโต คริสเตียน ที่ มา จาก ฟิลิปปอย ใน ศตวรรษ แรก “เป็น ทุกข์ มาก เพราะ ท่าน ทั้ง หลาย [เพื่อน ของ เขา] ได้ ยิน ว่า เขา ป่วย.”
Ép-ba-phô-đích là một tín đồ Đấng Christ trong thế kỷ thứ nhất tại thành Phi-líp, đã “lo về anh em nghe mình bị đau-ốm”.
คัมภีร์ ไบเบิล กล่าว ถึง พระองค์ ดัง นี้: “จง สรรเสริญ พระเจ้า และ พระ บิดา แห่ง พระ เยซู คริสต์ เจ้า ของ เรา พระ บิดา แห่ง ความ เมตตา อัน อ่อน ละมุน และ พระเจ้า แห่ง การ ชู ใจ ทุก อย่าง พระองค์ ผู้ ทรง ชู ใจ เรา ใน ความ ทุกข์ ยาก ทั้ง สิ้น ของ เรา เผื่อ ว่า เรา จะ สามารถ ชู ใจ คน เหล่า นั้น ใน ความ ทุกข์ ยาก อย่าง หนึ่ง อย่าง ใด ด้วย การ ชู ใจ ซึ่ง ตัว เรา เอง ได้ รับ จาก พระเจ้า.”
Về Ngài, Kinh Thánh nói: “Chúc tạ Đức Chúa Trời, Cha Đức Chúa Jêsus-Christ chúng ta, là Cha hay thương-xót, là Đức Chúa Trời ban mọi sự yên-ủi, Ngài yên-ủi chúng tôi trong mọi sự khốn-nạn, hầu cho nhân sự yên-ủi mà Ngài đã yên-ủi chúng tôi, thì chúng tôi cũng có thể yên-ủi kẻ khác trong sự khốn-nạn nào họ gặp!”
เชื้อเชิญอิสราเอลให้ ไตร่ตรองด้วยศรัทธาว่าพระเจ้าทรงมีเดชานุภาพในการไถ่พวกเขาจากความทุกข์เวทนาอันเกิดจากบาปของพวกเขา
đã mời Y Sơ Ra Ên suy ngẫm về đức tin của họ rằng Chúa đã có quyền năng để giải cứu họ khỏi nỗi đau khổ do tội lỗi của họ gây ra.
ของ ทุก อย่าง ที่ กล่าว มา นี้ เป็น ที่ หยั่ง รู้ ค่า เป็น การ ชู ใจ ช่วยเหลือ ผู้ ลี้ ภัย เหล่า นั้น ให้ อด ทน ต่อ ความ ทุกข์ ยาก ลําบาก.
Anh chị em tị nạn rất quí trọng tất cả những thứ này, đã đưa lại niềm an ủi cho họ và giúp họ chịu đựng thử thách.

Cùng học Tiếng Thái

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ ความทุกข์ trong Tiếng Thái, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thái.

Các từ mới cập nhật của Tiếng Thái

Bạn có biết về Tiếng Thái

Tiếng Thái là ngôn ngữ chính thức của Thái Lan và là tiếng mẹ đẻ của người Thái, dân tộc chiếm đa số ở Thái Lan. Tiếng Thái là một thành viên của nhóm ngôn ngữ Thái của ngữ hệ Tai-Kadai. Các ngôn ngữ trong hệ Tai-Kadai được cho là có nguồn gốc từ vùng miền Nam Trung Quốc. Tiếng Lào và tiếng Thái Lan có quan hệ khá gần gũi. Người Thái Lan và người Lào nói chuyện có thể hiểu nhau, tuy nhiên chữ Lào và chữ Thái Lan khác nhau.