ลัทธิอัตนัยนิยม trong Tiếng Thái nghĩa là gì?

Nghĩa của từ ลัทธิอัตนัยนิยม trong Tiếng Thái là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ ลัทธิอัตนัยนิยม trong Tiếng Thái.

Từ ลัทธิอัตนัยนิยม trong Tiếng Thái có nghĩa là chủ nghĩa chủ quan. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ ลัทธิอัตนัยนิยม

chủ nghĩa chủ quan

(subjectivism)

Xem thêm ví dụ

(เสียงหัวเราะ) นี่คือแผนภาพโดยประมาณของมัน ตอนที่มันเริ่มเป็นที่นิยมเมื่อหน้าร้อนที่ผ่านมา
(Cười) Đây là biểu đồ thể hiện điều đó khi video này lần đầu tiên trở nên phổ biến vào mùa hè trước.
ยก ตัว อย่าง ความ ต้องการ ที่ อยาก แสดง ว่า ตน เอง ไม่ ใช่ เด็ก อีก ต่อ ไป อาจ กระตุ้น คุณ ให้ ปฏิเสธ ค่า นิยม ดี ๆ ที่ คุณ ได้ รับ การ สอน จาก ครอบครัว.
Chẳng hạn, ước muốn tự khẳng định mình có thể khiến bạn chống lại những giá trị đạo đức mà bạn được gia đình dạy dỗ.
* คํา อธิษฐาน อีก อย่าง หนึ่ง ที่ นิยม กล่าว กัน ใน ธรรมศาลา สมัย โบราณ พูด ถึง ความ หวัง เรื่อง ราชอาณาจักร ของ พระ มาซีฮา ซึ่ง มา จาก เชื้อ วงศ์ ของ ดาวิด.
* Một lời cầu nguyện khác trong nhà hội cổ xưa cũng nói lên hy vọng về Nước của Đấng Mê-si, vị vua đến từ nhà Đa-vít.
พโรว์น นิยม ใช้ นาม นี้ ใน รูป ของ “ยะโฮวา” เพราะ นาม นี้ เป็น ที่ รู้ จัก กัน ดี.
Perowne thích dùng danh “Giê-hô-va” vì danh này được nhiều người biết đến.
คํา อธิษฐาน ที่ เหมาะ สม โดย คํานึง ถึง จักรพรรดิ ไม่ เกี่ยว ข้อง กับ การ นมัสการ จักรพรรดิ หรือ ลัทธิ ชาติ นิยม อย่าง แน่นอน.
Những lời cầu nguyện thích đáng liên quan đến hoàng đế chắc chắn không liên hệ đến việc tôn thờ hoàng đế hay chủ nghĩa quốc gia.
พระ ราชกฤษฎีกา ของ พระเจ้า ยัง คง ยืนหยัด ต่อ ต้าน บรรดา ผู้ กระทํา กิจ เกี่ยว กับ ลัทธิ การ ติด ต่อ กับ ภูตผี ปีศาจ นั้น อยู่.—วิวรณ์ 21:8.
Mạng lệnh của ngài vẫn còn chống lại những kẻ thực hành tà thuật (Khải-huyền 21:8).
“ฉัน ไม่ เชื่อ ใคร ก็ ตาม ที่ แนะ นํา ให้ ไป ดู หนัง เรื่อง ใด เรื่อง หนึ่ง นอก จาก จะ แน่ ใจ ว่า คน นั้น มี ค่า นิยม เหมือน ฉัน.”—เคทลีน
“Khi có ai giới thiệu phim gì, tôi không bao giờ tin ngay trừ khi tôi biết người đó có cùng tiêu chuẩn với tôi”. —Cúc.
คัมภีร์ ไบเบิล ปราศจาก ลัทธิ วิญญาณ นิยม และ คาถา อาคม กับ ศาสตร์ ลี้ ลับ ทุก รูป แบบ.
Kinh-thánh không có bợn vết tích gì của thuật đồng cốt, huyền bí và ma quái.
ดูภาพรวมของกิจกรรมยอดนิยมในสถานที่ที่คุณป้อน รวมถึงตัวอย่างราคาของเที่ยวบินและโรงแรม และลิงก์ไปยังคู่มือท่องเที่ยวของสถานที่นั้นๆ โดยเฉพาะ
Tính năng này giúp bạn xem nhanh các hoạt động hàng đầu mà bạn nên làm tại địa điểm bạn đã nhập cùng với thông tin xem trước về giá vé máy bay và khách sạn cũng như đường dẫn liên kết đến hướng dẫn du lịch dành riêng cho địa điểm đó.
9 ใน ตอน แรก ลัทธิ ขงจื๊อ เป็น ปรัชญา ที่ สอน เรื่อง ศีลธรรม และ จริยธรรม ตาม คํา สอน ของ ขงจื๊อ ผู้ ก่อ ตั้ง ลัทธิ นี้.
9 Khởi đầu Khổng Giáo là một trường phái về nguyên tắc xử thế và đạo đức dựa trên cơ sở những dạy dỗ của người sáng lập, Khổng Phu Tử.
หนังสือ สอง เล่ม ที่ เขียน โดย คน ยิว ที่ เคร่ง ศาสนา ใน ช่วง สอง ศตวรรษ ก่อน สากล ศักราช แต่ ไม่ ได้ รับ การ ดล บันดาล จาก พระเจ้า สะท้อน ทัศนะ ตาม ประเพณี นิยม.
Hai cuốn kinh sách ngụy tạo do người Do-thái sùng đạo viết vào khoảng thế kỷ thứ hai trước tây lịch phản ảnh quan điểm cựu truyền nầy.
แต่ บาง คน จะ คิด เอา ว่า ศิลปิน นั้น คือ คน ใน อุดมคติ ของ ตน และ โดย การ ให้ ความ นิยม นับถือ เขา เกิน เหตุ เช่น นั้น จึง เท่า กับ ยก บุคคล นั้น ขึ้น ไว้ เสมือน รูป เคารพ.
Nhưng rồi nhiều người đi đến chỗ xem người nghệ sĩ như là mẫu người lý tưởng của họ và rồi đặt người đó lên bục cao, làm người đó trở thành một thần tượng.
15 พระ เยซู ทรง กล่าว โทษ พวก ผู้ ต่อ ต้าน พระองค์ ซึ่ง ขาด ค่า นิยม ฝ่าย วิญญาณ ว่า “วิบัติ แก่ เจ้า คน นํา ทาง ตา บอด.”
15 Kết án việc thiếu giá trị thiêng liêng về phía đối phương, Chúa Giê-su nói: “Khốn cho các ngươi, là kẻ mù dẫn đường”.
แม้ จะ ยอม รับ ว่า คน รุ่น หลัง อาจ นิยม การ เดิน ทาง ทาง อากาศ มาก ขึ้น เรื่อย ๆ แต่ บทความ นี้ ก็ ยืน ยัน ว่า “ความ ใฝ่ฝัน เรื่อง เครื่องบิน โดยสาร ระยะ ไกล . . . อาจ ไม่ มี วัน เป็น จริง.”
Mặc dù thừa nhận rằng các thế hệ tương lai có thể dễ chấp nhận hơn việc đi lại bằng đường hàng không, bài báo quả quyết rằng “niềm mơ ước có các máy bay chở hành khách đến nơi xa... có lẽ không bao giờ thực hiện được”.
(ยาโกโบ 2:2-4; 1 โยฮัน 2:9, 10; 3 โยฮัน 11, 12) นอก จาก นั้น เมื่อ พระ เยซู ทรง ตรวจตรา ประชาคม ทั้ง เจ็ด แห่ง เอเซีย ไมเนอร์ ดัง มี กล่าว ใน พระ ธรรม วิวรณ์ พระองค์ ทรง พูด ถึง การ บุกรุก จาก การ งาน ฝ่าย ความ มืด รวม ถึง การ ออก หาก การ ไหว้ รูป เคารพ การ ผิด ศีลธรรม และ การ นิยม สิ่ง ฝ่าย วัตถุ.
Ngoài ra, khi Giê-su tra xét bảy hội-thánh tại Tiểu Á, như sách Khải-huyền có ghi lại, ngài nhận xét thấy có các việc làm của sự tối tăm len lỏi vào, trong số các việc làm của sự tối tăm đó có sự bội đạo, thờ hình tượng, tà dục và chạy theo vật chất (Khải-huyền 2:4, 14, 15, 20-23; 3:1, 15-17).
คติ นิยม เคร่งครัด ใน แบบ แผน เดิม เป็น คํา ตอบ อย่าง เดียว สําหรับ แนว โน้ม เหล่า นี้ ไหม?
Trào lưu chính thống có phải là cách duy nhất để đối phó với những khuynh hướng này không?
อะไร ทํา ให้ ลัทธิ ฟาริซาย และ ลัทธิ ซาดูกาย เป็น อันตราย เช่น นั้น?
Tại sao đạo của người Pha-ri-si và Sa-đu-sê lại nguy hiểm đến thế?
เขา เห็น ว่า พวก ฟาริซาย ได้ รับ การ หนุน หลัง จาก เหล่า ผู้ นิยม ชม ชอบ มาก ขึ้น เรื่อย ๆ.
Ông ta thấy người Pha-ri-si càng ngày càng được nhiều người ủng hộ.
นักอัตถิภาวนิยมชี้แจงได้ นักสัมพัทธนิยมอธิบายได้ด้วยทัศนะคับแคบของพวกเขาเกี่ยวกับการดํารงอยู่จริง—ว่าความจริงเป็นเพียงประสบการณ์ส่วนตัว—แต่กฎคือกฎ!
Những người ủng hộ thuyết hiện sinh có thể dẫn giải; những người theo thuyết tương đối có thể hợp lý hóa quan điểm kiềm chế của họ về sự thật tế---rằng lẽ thật chỉ là một kinh nghiệm chủ quan---nhưng luật pháp là luật pháp!
เมื่อ กล่าว ถึง ทั้ง โลก คอมมิวนิสต์ และ โลก ทุน นิยม นัก สังคม วิทยา และ นัก ปรัชญา ชาว ฝรั่งเศส ชื่อ เอ็ดการ์ มอแรน ได้ ยอม รับ ว่า “เรา ไม่ เพียง แต่ เห็น การ พัง ทลาย ลง ของ อนาคต อัน รุ่ง โรจน์ ที่ เสนอ ให้ แก่ ชน ชั้น กรรมาชีพ เท่า นั้น หาก แต่ การ พัง ทลาย ของ ความ ก้าว หน้า โดย อัตโนมัติ และ โดย ธรรมชาติ ของ สังคม นิยม โลกีย์ ที่ ซึ่ง คาด กัน ว่า วิทยาศาสตร์ เหตุ ผล และ ประชาธิปไตย ก้าว หน้า โดย อัตโนมัติ. . . .
Nói về cả hai thế giới cộng sản và tư bản, nhà xã hội học và triết gia Pháp tên là Edgar Morin thú nhận: “Chúng ta không những chỉ thấy sự sụp đổ của tương lai huy hoàng dành cho giai cấp vô sản mà chúng ta còn thấy sự sụp đổ của thuyết tin nơi sự tiến bộ tự nhiên và tự động của xã hội vô tôn giáo—thuyết cho rằng khoa học, lý trí, và chế độ dân chủ đáng lẽ phải tự động tiến bộ...
ความ คิด แบบ นี้ ได้ รับ การ ส่ง เสริม จาก การ โฆษณา ต่าง ๆ, ความ บันเทิง อัน เป็น ที่ นิยม, และ สื่อมวลชน.
Lối suy nghĩ này được cổ võ qua các mục quảng cáo, thú tiêu khiển phổ thông và phương tiện truyền thông đại chúng.
ที่ เมือง นั้น แอร์นา เผชิญ การ ต่อ ต้าน อีก ครั้ง คราว นี้ โดย พวก เจ้าหน้าที่ สังคม นิยม ใน เยอรมัน ตะวัน ออก.
Ở đó một lần nữa chị lại gặp sự bắt bớ, lần này là từ nhà cầm quyền ở Đông Đức.
ถึง แม้ พวก เขา มี ความ เชื่อ มั่น ทาง ศาสนา ที่ แน่นแฟ้น ก็ ตาม พวก เขา ก็ ไม่ ใช่ ผู้ ถือ คติ นิยม เคร่งครัด ใน แบบ แผน เดิม ใน ความหมาย ที่ มี การ ใช้ คํา ศัพท์ นั้น.
Mặc dù họ có niềm tin mạnh, họ không phải là những người theo trào lưu chính thống theo nghĩa mà người ta dùng từ đó.
ชาว เฮติ ส่วน ใหญ่ นิยม สี สดใส เจิดจ้า.
Đa số người Haiti yêu màu sắc.
ความ ถ่อม ทํา ให้ เหล่า สาวก ของ พระ เยซู ซึ่ง “เป็น ผู้ มี ความ รู้ น้อย และ มิ ได้ เล่า เรียน มาก” นั้น สามารถ เข้าใจ ความ จริง ฝ่าย วิญญาณ และ นํา มา ใช้ ได้ ซึ่ง เป็น เรื่อง ที่ คน เหล่า นั้น ซึ่ง “โลก นิยม ว่า” เป็น “ผู้ มี ปัญญา และ ผู้ ฉลาด” สังเกต ไม่ ออก.
Sự khiêm nhường đã giúp các môn đồ “dốt-nát không học” của Chúa Giê-su có thể hiểu và áp dụng những lẽ thật thiêng liêng trong khi những kẻ ‘khôn-ngoan, sáng dạ’, nhưng chỉ “theo xác-thịt”, thì không thể hiểu được.

Cùng học Tiếng Thái

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ ลัทธิอัตนัยนิยม trong Tiếng Thái, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thái.

Các từ mới cập nhật của Tiếng Thái

Bạn có biết về Tiếng Thái

Tiếng Thái là ngôn ngữ chính thức của Thái Lan và là tiếng mẹ đẻ của người Thái, dân tộc chiếm đa số ở Thái Lan. Tiếng Thái là một thành viên của nhóm ngôn ngữ Thái của ngữ hệ Tai-Kadai. Các ngôn ngữ trong hệ Tai-Kadai được cho là có nguồn gốc từ vùng miền Nam Trung Quốc. Tiếng Lào và tiếng Thái Lan có quan hệ khá gần gũi. Người Thái Lan và người Lào nói chuyện có thể hiểu nhau, tuy nhiên chữ Lào và chữ Thái Lan khác nhau.