นาตาลี trong Tiếng Thái nghĩa là gì?

Nghĩa của từ นาตาลี trong Tiếng Thái là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ นาตาลี trong Tiếng Thái.

Từ นาตาลี trong Tiếng Thái có các nghĩa là củi, bằng gỗ, thùng gỗ, kèn sáo bằng gỗ, gỗ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ นาตาลี

củi

(wood)

bằng gỗ

(wood)

thùng gỗ

(wood)

kèn sáo bằng gỗ

(wood)

gỗ

(wood)

Xem thêm ví dụ

คริสเตียน สอง คน คือ คริสตินา และ โฮเซ* พบ ว่า เรื่อง นี้ เป็น จริง กับ ตัว เอง.
Hai tín đồ đạo Đấng Ki-tô là chị Cristina và anh José* đã thấy điều này là đúng.
พระ เยซู ชาว นาซาเรท ได้ รับ การ แต่ง ตั้ง จาก พระเจ้า โดย ตรง เพื่อ ให้ ดํารง ตําแหน่ง ที่ มี อํานาจ หน้า ที่ อัน ยิ่ง ใหญ่.
Chúa Giê-su người Na-xa-rét cũng được chính Đức Chúa Trời bổ nhiệm vào một địa vị đầy quyền lực.
ฉันจะทําไปเรื่อยๆ เพื่อแพทริเซีย สมเสร็จตัวนึงที่เราจับและติดตามมันที่ป่าแอตแลนติก เมื่อหลายปีก่อน เพื่อริตาและลูกน้อยของมัน วินเซ็นท์ ที่แพนทานัล
Và tôi sẽ tiếp tục làm việc này cho Patríca, nó cùng tên với tôi, một trong những con heo vòi đầu tiên được chụp lại và ghi hình lại ở Atlantic rất nhiều nhiều năm trước đây; cho Rita và Vincent bé bỏng ở Pantanal.
ดู เหมือน ซูซันนา ไม่ เข้าใจ ว่า ทําไม ดิฉัน ร้องไห้ แต่ ใน ตอน นั้น เอง ดิฉัน หยุด สงสาร ตัว เอง และ เลิก ครุ่น คิด ใน แง่ ลบ.
Thật ra, cháu không biết tại sao tôi khóc, nhưng vào giây phút ấy, tôi quyết tâm không tội nghiệp cho mình nữa và gạt bỏ những suy nghĩ tiêu cực.
และ ถึง แม้ งาน เย็บ กระโจม ไม่ ใช่ งาน มี หน้า มี ตา และ ต้อง ใช้ แรง กาย มาก พวก เขา สุข ใจ ที่ ได้ ทํา งาน นี้ ทํา งาน ทั้ง “กลางวัน และ กลางคืน” เพื่อ ส่ง เสริม ผล ประโยชน์ ของ พระเจ้า เช่น เดียว กับ คริสเตียน สมัย ปัจจุบัน หลาย คน ที่ เลี้ยง ตัว เอง ด้วย การ ทํา งาน อาชีพ ไม่ เต็ม เวลา หรือ ทํา งาน ที่ มี ตาม ฤดู กาล เพื่อ สละ เวลา ส่วน ใหญ่ ช่วย ประชาชน ได้ ฟัง ข่าว ดี.—1 เธซะโลนิเก 2:9; มัดธาย 24:14; 1 ติโมเธียว 6:6.
Và dù công việc may lều là tầm thường và khó nhọc, họ đã vui lòng làm thế, ngay cả làm việc “cả ngày lẫn đêm” hầu đẩy mạnh công việc của Đức Chúa Trời—cũng giống như nhiều tín đồ đấng Christ ngày nay làm việc bán thời gian hoặc làm theo mùa để nuôi thân hầu dành phần nhiều thời giờ còn lại để giúp người ta nghe tin mừng (I Tê-sa-lô-ni-ca 2:9; Ma-thi-ơ 24:14; I Ti-mô-thê 6:6).
เรา สามารถ ให้ เกียรติ บิดา มารดา และ ปู่ ย่า ตา ยาย ได้ อย่าง ไร?
Chúng ta tôn kính cha mẹ và ông như thế nào?
เธอ บังเอิญ เดิน เข้า ไป ใน นา ข้าวของ ชาย คน หนึ่ง ชื่อ โบอัศ เจ้าของ ที่ ดิน ผู้ มั่งคั่ง และ เป็น ญาติ กับ อะลีเมะเล็ค สามี ที่ เสีย ชีวิต ไป แล้ว ของ นาอะมี.
Tình cờ, cô vào đúng ngay ruộng của Bô-ô, một địa chủ giàu có và là bà con của Ê-li-mê-léc, chồng quá cố của Na-ô-mi.
พระ ยะโฮวา ทรง บัญชา ให้ ชาว อิสราเอล ทําลาย เมือง ของ เจ็ด ชน ชาติ ใน แผ่นดิน คะนาอัน และ ให้ ฆ่า ชาว เมือง เหล่า นั้น ทั้ง หมด.
Đức Giê-hô-va đã ra lệnh cho dân Y-sơ-ra-ên phải hủy phá những thành của bảy nước trong đất Ca-na-an, diệt mọi dân trong đó.
เราหมกมุ่นกันอย่างมาก ในการทําให้ วอลล์-อี ดูสมจริง จนเราทําให้กล้องสองตาของเขา มีแสงสะท้อนแบบนัยตา
Chúng tôi trở nên lập dị khi biến WALL-E thành robot có sức thuyết phục. khi làm ống nhòm của anh về mặt quang học hầu như hoàn hảo.
บันทึก ของ ลูกา กล่าว ต่อ ไป ว่า ทันที หลัง จาก นั้น มาเรีย ได้ เดิน ทาง ไป ยูดา เพื่อ เยี่ยม เอลีซาเบ็ต ญาติ ที่ ตั้ง ครรภ์ ของ นาง.
Lời tường thuật của Lu-ca nói tiếp rằng sau đó Ma-ri lên đường đi đến Giu-đa đặng thăm người bà con đang mang thai là Ê-li-sa-bét.
แต่ท่านไม่อยู่ที่นี่นี่นาตอนนี้
Nhưng cụ đâu có đây bây giờ.
พวก เขา ได้ ค้น พบ ว่า ต้น โกโก้ งอกงาม ดี ที่ นั่น และ ปัจจุบัน กานา เป็น ผู้ ผลิต โกโก้ มาก เป็น อันดับ สาม ของ โลก.
Họ khám phá ra là cây ca cao dễ mọc ở đó, và ngày nay Ghana đứng hàng thứ ba trên thế giới về việc sản xuất ca cao.
ชน ยิศราเอล เตรียม พร้อม ที่ จะ ข้าม แม่น้ํา ยาระเดน เข้า ไป สู่ แผ่นดิน คะนาอัน.
Dân Y-sơ-ra-ên sẵn sàng băng qua Sông Giô-đanh vào xứ Ca-na-an.
เจ้าของ นา บอก ว่า “ให้ มัน ทั้ง สอง จําเริญ ไป ด้วย กัน จน ถึง ฤดู เกี่ยว.”—มัดธาย 13:25, 29, 30.
Người chủ ruộng nói: “Hãy để cho cả hai thứ cùng lớn lên cho đến mùa gặt” (Ma-thi-ơ 13:25, 29, 30).
ลีอัน นีมอย นัก ประพันธ์ เกี่ยว กับ ขบวนการ คาราอิเต เขียน ดัง นี้: “ขณะ ที่ ตาม สมมุติฐาน แล้ว ทัลมุด ยัง คง ถูก ห้าม แต่ ข้อ ความ มาก มาย ใน ทัลมุด ถูก รวม เข้า ไว้ ใน หลัก ปฏิบัติ ของ คาราอิเต เกี่ยว กับ กฎหมาย และ ธรรมเนียม อย่าง ไม่ ทัน สังเกต.”
Leon Nemoy, một tác giả về phong trào Karaite viết: “Trong khi trên lý thuyết sách Talmud tiếp tục bị cấm, nhiều tài liệu của sách Talmud được kín đáo đưa vào dùng trong luật pháp và phong tục của người Karaite”.
2 ใน ศตวรรษ แรก มี หลาย พัน คน ใน มณฑล ยูดาย, ซะมาเรีย, พีเรีย, และ ฆาลิลาย ซึ่ง ปกครอง โดย โรม ได้ เห็น และ ได้ ฟัง พระ เยซู คริสต์ ด้วย ตา และ หู ของ ตัว เอง จริง ๆ.
2 Trong thế kỷ thứ nhất, có hàng ngàn người trong các tỉnh La Mã là Giu-đê, Sa-ma-ri, Phê-rê và Ga-li-lê đã đích thân thấy và nghe Chúa Giê-su Christ.
รูปปั้นใช้เป็นแหล่งอ้างอิง และมันก็เชื่อมโยงอัตลักษณ์ของลีโอนาร์โด กับภาพใบหน้าสามภาพนี้
Bức tượng là cái để đối chiếu, và nó liên kết những nhận dạng về Leonardo với 3 tác phẩm kia.
ต่อ จาก นั้น ไม่ นาน หน่วย เกสตาโป หรือ ตํารวจ ลับ มา ที่ บ้าน เรา โดย ไม่ ทัน รู้ ตัว ขณะ ที่ เรา กําลัง แยก คัด สิ่ง พิมพ์ เกี่ยว กับ คัมภีร์ ไบเบิล.
Không lâu sau, mật vụ Gestapo đã bất ngờ ập đến nhà trong lúc chúng tôi đang sắp xếp sách báo cho hội thánh.
และเมื่อลงเรื่องนี้ในสมุดบันทึกทั่วไปของศาสนจักรแล้ว, บันทึกจะศักดิ์สิทธิ์เช่นเดียวกัน, และจะยืนยันศาสนพิธีเช่นเดียวกันนั้นราวกับเขาเห็นมากับตาและได้ยินมากับหู, และทําบันทึกอย่างเดียวกันในสมุดบันทึกทั่วไปของศาสนจักร.
Và khi những việc này được ghi chép xong trong sổ của giáo hội trung ương, thì hồ sơ này trở thành thánh hóa và đáp ứng giáo lễ y như là vị tổng lục sự đã trông thấy bằng mắt và nghe bằng tai của mình, và đã ghi chép trong sổ của giáo hội trung ương.
ถ้าเราทุกคนผลิตภาพที่มีหน้าตาคล้าย ๆ กัน เราก็จะเริ่มมั่นใจมากขึ้น ว่าพวกเราไม่บังคับให้เกิดความอคติทางวัฒนธรรม ในการวาดภาพจนเกินไป
Nếu họ vẽ ra cùng một khuôn mặt giống nhau, chúng ta có thể tự tin rằng họ không áp đặt những thiên hướng văn hóa riêng của bản thân lên bức hình.
นั่นไม่ได้บอกว่า มาลาเรียถูกเอาชนะไม่ได้ ก็เพราะว่าดิฉันเชื่อว่า เราเอาชนะมันได้ แต่ถ้าเราต่อสู้กับโรคนี้ ตามลําดับความสําคัญของผู้คนที่มีชีวิตอยู่กับมัน
Điều này không có nghĩa là nói bệnh sốt rét là không thể chế ngự, bởi vì tôi nghĩ là có thể chế ngự được bệnh sốt rét, nhưng nếu chúng ta tấn công căn bệnh này theo thứ tự ưu tiên của những người sống với nó thì sao?
บทความ ที่ สอง พิจารณา ว่า การ ให้ ตา มอง ที่ สิ่ง เดียว เสมอ การ พยายาม บรรลุ เป้าหมาย ฝ่าย วิญญาณ และ การ นมัสการ ประจํา ครอบครัว ตอน เย็น เป็น ประจํา สําคัญ อย่าง ไร ใน การ ช่วย ให้ ทั้ง ครอบครัว เข้มแข็ง ฝ่าย วิญญาณ.
Bài thứ hai xem xét làm thế nào việc giữ mắt đơn thuần, theo đuổi các mục tiêu thiêng liêng và duy trì Buổi thờ phượng của gia đình là điều trọng yếu để gia đình vững mạnh về thiêng liêng.
(มัดธาย 10:41) พระ บุตร ของ พระเจ้า ก็ ทรง ยกย่อง หญิง ม่าย ผู้ นี้ เช่น กัน เมื่อ พระองค์ ยก นาง เป็น ตัว อย่าง แก่ ประชาชน ที่ ขาด ความ เชื่อ ใน เมือง นาซาเรท บ้าน เกิด ของ พระองค์.—ลูกา 4:24-26.
(Ma-thi-ơ 10:41) Con của Đức Chúa Trời cũng khen ngợi bà góa này khi nói đến gương của bà trước đám dân thiếu đức tin ở Na-xa-rét, quê hương ngài.—Lu-ca 4:24-26.
โมนีค ลีเยร์เสนอที่จะ ออกแบบชุดแต่งงานให้ฉัน
Monique Lhuillier đề nghị thiết kế váy cưới cho em.
และ พวก ผู้ คง แก่ เรียน ชาว อาหรับ ที่ มี ชื่อ เสียง อย่าง เช่น อะวิเซนนา และ อะเวอร์โรอีส ต่าง ชี้ แจง และ ขยาย ความ จาก แนว คิด ของ อาริสโตเติล.
Những học giả Ả-rập nổi tiếng như Avicenna và Averroës đã giải thích và bình luận tỉ mỉ về tư tưởng của Aristotle.

Cùng học Tiếng Thái

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ นาตาลี trong Tiếng Thái, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thái.

Các từ mới cập nhật của Tiếng Thái

Bạn có biết về Tiếng Thái

Tiếng Thái là ngôn ngữ chính thức của Thái Lan và là tiếng mẹ đẻ của người Thái, dân tộc chiếm đa số ở Thái Lan. Tiếng Thái là một thành viên của nhóm ngôn ngữ Thái của ngữ hệ Tai-Kadai. Các ngôn ngữ trong hệ Tai-Kadai được cho là có nguồn gốc từ vùng miền Nam Trung Quốc. Tiếng Lào và tiếng Thái Lan có quan hệ khá gần gũi. Người Thái Lan và người Lào nói chuyện có thể hiểu nhau, tuy nhiên chữ Lào và chữ Thái Lan khác nhau.