นิทานปรัมปรา trong Tiếng Thái nghĩa là gì?

Nghĩa của từ นิทานปรัมปรา trong Tiếng Thái là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ นิทานปรัมปรา trong Tiếng Thái.

Từ นิทานปรัมปรา trong Tiếng Thái có các nghĩa là thần thoại, truyện cổ tích, đồng thoại, chuyện cổ tích, truyền thuyết. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ นิทานปรัมปรา

thần thoại

(myth)

truyện cổ tích

(fable)

đồng thoại

chuyện cổ tích

truyền thuyết

(legend)

Xem thêm ví dụ

ผมไม่เชื่อว่าในนิทาน
Tôi không tin vào chuyện thần tiên.
นั้นเป็นเหตุผลที่ผมไม่ สนับสนุนเรื่องนิทาน
Cũng vì thế mà tôi không thích cho nó đọc truyện cổ tích.
แล้วก็อ่านนิทานก่อนนอน มันไม่ทําให้พวกเขาพ้นผิด
Người bố chỉ việc trả tiền hóa đơn và đọc vài câu chuyện trước khi lên giường để không cảm thấy có lỗi.
ต้น โอ๊ก มี ชื่อเสียง มา นาน ใน ประวัติศาสตร์ และ ใน เรื่อง เล่า ปรัมปรา. มัน ยืน ต้น อยู่ ได้ นาน กว่า หนึ่ง พัน ปี.
Nổi tiếng trong lịch sử và truyền thuyết, cây sồi có thể sống hơn 1.000 năm.
สําหรับ บาง คน เรื่อง นี้ อาจ ดู เหมือน เทียบ ได้ กับนิทาน เกี่ยว กับ กษัตริย์ ฝรั่งเศส หลุยส์ ที่ 9.
Đối với một số người, xem chừng điều này có thể tương đương với câu chuyện thần thoại về vị vua Pháp là Louis IX.
พื้นที่ส่วนใหญ่ยังไม่ได้ถูกสํารวจ ไม่เป็นที่เข้าใจอย่างถ่องแท้ และกลายเป็นเรื่องปรัมปรา
Hầu như chưa được khám phá, chúng ta ít biết đến và chỉ nghe mơ hồ.
แต่จริงๆแล้ว เมื่อ 200,000 ปีก่อน ในช่วงที่เผ่าพันธุ์ของเรา เริ่มรู้จักการเรียนรู้ทางสังคม นั่นคือจุดเริ่มต้นของเราครับ ไม่ใช่ตอนจบของนิทาน
Nhưng thực chất khoảng 2000 năm trước, khi loài chúng ta mới xuất hiện và đạt được khả năng học hỏi từ xã hội, đó mới chỉ là khởi đầu của câu chuyện, chứ không phải là điểm kết thúc.
เขาหวังเอาไว้ว่า นิทานก่อนนอนของเขา จะปูทางให้
Cậu ấy hy vọng những câu chuyện kể buổi tối sẽ là sự chuẩn bị cho em.
ฉันชอบเวอร์ชันนี้มากที่สุด เพราะเด็กบางคน แก่เกินไป และบางคนก็เด็กไป สําหรับฉัน แล้วเด็กคนนี้ เปรียบดังข้าวต้มในนิทานหนูน้อยโกลดี้ล็อกคส์ คือ กําลังพอดี
Tôi thích phiên bản này nhất, vì một vài cậu khác hơi già và cậu khác thì hơi trẻ, với tôi, bức tranh này là hợp lí nhất.
หรือไม่ก็อ่านนิทาน
Con có thể đến buổi kể chuyện.
นิทานกริมม์กับหมาป่าไหม?
Vậy câu chuyện về Người Grimm và Người Sói nhé?
บาง คน ใน กลุ่ม นัก เขียน คริสเตียน รุ่น หลัง พวก อัครสาวก รวม ทั้ง เคลเมนต์ ได้ อ้าง ถึง นิยาย ปรัมปรา, แนว คิด เรื่อง ลึกลับ มหัศจรรย์, และ หลัก ปรัชญา ต่าง ๆ ใน ข้อ เขียน ของ ตน
Một số giáo phụ, trong đó có Clement, thường dùng những triết lý, chuyện hoang đường và khái niệm huyền bí trong các tác phẩm của mình
อาจจะอ่านนิทานให้ฟังแค่ 4 คืนต่ออาทิตย์ จากนั้น 3 คืนให้พวกเขาเล่าเรื่องราวต่างๆ
Có thể 4 ngày/ tuần bạn kể chuyện cho chúng và 3 ngày còn lại hãy bảo chúng kể truyện.
หรือ ท่าน อาจ จะ เล่า นิทาน ซึ่ง คุณ มา รู้ ที หลัง ว่า ไม่ ใช่ เรื่อง จริง.
Hoặc có thể họ kể cho bạn nghe các câu chuyện tưởng tượng mà sau này bạn mới biết chúng không có thật.
ผมไม่สวมนาฬืกา ผมปิดคอมพิวเตอร์ เพราะงั้นผมก็จะไม่ได้ยินเสียงอีเมล์เข้า และผมก็จะช้าลงสู่ระดับความเร็วของเขา และเราก็อ่านนิทานกัน
Tôi tắt máy tính, để không còn nghe thấy tiếng email dồn dập và tôi tìm được tốc độ bằng của con tôi và chúng tôi đọc sách.
เรามาเริ่มต้นกันด้วยนิทานเรื่องหนึ่ง
Hãy bắt đầu bằng 1 câu chuyện, rằng...
นิทานเรื่องนี้เป็นการกินเนื้อคน กับเผาคนทั้งเป็น
Câu chuyện cổ tích này nói về ăn thịt người và thiêu sống.
ปู่นี่แหละ ที่เปลี่ยนเรื่องแบบนี้ เป็นนิทานก่อนนอนได้
Nên cả ông nội con cũng không thể biến nó thành chuyện kể trước lúc ngủ.
อีก ทาง หนึ่ง ซึ่ง ซาตาน สนับสนุน เรื่อง โกหก เกี่ยว กับ คน ตาย คือ การ ใช้ นิทาน โกหก.
Một cách khác mà Sa-tan dùng để cổ võ sự dối trá về người chết là qua các chuyện huyễn.
(มัดธาย 24:30; 2 เปโตร 1:16-18) เนื่อง จาก เขา ขาด หลักฐาน พวก นัก ศาสนา ชาว นอก รีต เล่า เรื่อง พระเจ้า ของ เขา ทํานอง นิทาน แต่ ว่า เปโตร, ยาโกโบ, และ โยฮัน ได้ เป็น ประจักษ์ พยาน ถึง ความ เลิศ ประเสริฐ ของ พระ คริสต์ ใน คราว จําแลง พระ กาย.
Các thầy tế lễ của tà giáo thiếu bằng chứng nên họ bịa đặt ra những câu chuyện về các thần của họ trong khi Phi-e-rơ, Gia-cơ và Giăng được chứng kiến sự huy hoàng của đấng Christ trong sự hóa hình của ngài (Ma-thi-ơ 17:1-5).
พ่อ กับ แม่ ไม่ พอ ใจ นัก เทศน์ นัก บวช ใน ท้องถิ่น อยู่ แล้ว เพราะ พวก เขา อ้าง ว่า บาง ส่วน ของ คัมภีร์ ไบเบิล เป็น นิทาน.
Ngay cả trước đó, cha mẹ đã bất mãn với hàng giáo phẩm địa phương, những người gọi một số phần trong Kinh Thánh là chuyện truyền thuyết.
แม้ ว่า พวก เขา จะ ไป โบสถ์ บ้าง เป็น ครั้ง คราว พวก เขา ถือ ว่า บันทึก ใน คัมภีร์ ไบเบิล เกี่ยว กับ อาดาม และ ฮาวา เป็น เพียง นิทาน หรือ นิยาย.
Dù thỉnh thoảng đi nhà thờ, họ xem lời tường thuật của Kinh Thánh về A-đam và Ê-va chỉ là ngụ ngôn hay huyền thoại.
แต่ว่ามีคนเล่านิทานยอดเก่ง -- คือพวกนายธนาคาร รัฐมนตรีกระทรวงการคลัง นายกรัฐมนตรี -- พวกเขาเล่านิทานที่น่าเชื่อถือมากให้เราฟัง "ดูนี่ คุณเห็นกระดาษแผ่นสีเขียวนี้ไหม
Nhưng những người kể chuyện bậc thầy này đã đến -- những chủ ngân hàng lớn, những bộ trưởng tài chính, những thủ tướng, và họ kể cho ta một câu chuyện rất thuyết phục: "Thấy mảnh giấy màu xanh chứ?
* เจคอบยกนิทานสอนใจของซีนัสเรื่องต้นมะกอกสวนและมะกอกป่ามาเล่า, เจคอบ ๕–๖.
* Gia Cốp trích dẫn lời tiên tri Giê Nốt về chuyện ngụ ngôn cây ô liu được vun trồng và cây ô liu hoang dại, GCốp 5–6.
นี่ หมาย ความ ว่า ราย ละเอียด ที่ บอก ไว้ ใน เยเนซิศ เกี่ยว กับ ลักษณะ ทาง ภูมิศาสตร์ ของ สวน เอเดน และ แม่น้ํา เหล่า นั้น เป็น เพียง เรื่อง โกหก หรือ นิทาน ไหม?
Nhưng có phải như thế có nghĩa là vị trí của vùng Ê-đen, khu vườn và các con sông không có thật hoặc chỉ là huyền thoại?

Cùng học Tiếng Thái

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ นิทานปรัมปรา trong Tiếng Thái, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thái.

Các từ mới cập nhật của Tiếng Thái

Bạn có biết về Tiếng Thái

Tiếng Thái là ngôn ngữ chính thức của Thái Lan và là tiếng mẹ đẻ của người Thái, dân tộc chiếm đa số ở Thái Lan. Tiếng Thái là một thành viên của nhóm ngôn ngữ Thái của ngữ hệ Tai-Kadai. Các ngôn ngữ trong hệ Tai-Kadai được cho là có nguồn gốc từ vùng miền Nam Trung Quốc. Tiếng Lào và tiếng Thái Lan có quan hệ khá gần gũi. Người Thái Lan và người Lào nói chuyện có thể hiểu nhau, tuy nhiên chữ Lào và chữ Thái Lan khác nhau.