นกนางแอ่น trong Tiếng Thái nghĩa là gì?

Nghĩa của từ นกนางแอ่น trong Tiếng Thái là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ นกนางแอ่น trong Tiếng Thái.

Từ นกนางแอ่น trong Tiếng Thái có nghĩa là họ nhạn. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ นกนางแอ่น

họ nhạn

Xem thêm ví dụ

แล้ว พระองค์ ทรง หัน ความ สนใจ ไป ยัง นก ใน อากาศ และ ตรัส ดัง นี้: “มัน มิ ได้ หว่าน มิ ได้ เกี่ยว มิ ได้ สะสม ไว้ ใน ยุ้ง ฉาง, แต่ พระ บิดา ของ ท่าน ทั้ง หลาย ผู้ อยู่ ใน สวรรค์ ทรง เลี้ยง นก ไว้.”
Rồi ngài lưu ý đến loài chim trời và nói: “[Nó] chẳng có gieo, gặt, cũng chẳng có thâu-trử vào kho-tàng, mà Cha các ngươi trên trời nuôi nó”.
นก พวก นี้ อาจ ไม่ มี ค่า อะไร ใน สายตา มนุษย์ แต่ พระ ผู้ สร้าง ทรง มอง นก เหล่า นี้ เช่น ไร?
Có lẽ những con chim như thế không có giá trị gì trước mắt con người, nhưng Đấng Tạo Hóa xem chúng như thế nào?
นกเหล่านี้ถูกล่าเอาเนื้อ ที่ขายกันเป็นตันๆ และการไล่ล่านั้นง่ายดาย เพราะว่าเมื่อนกฝูงใหญ่ๆพวกนั้น บินลงมาที่พื้นดิน จะแน่นมากจน ผู้ล่าและผู้วางตาข่ายดักจับมากมายหลายร้อยคน จะมาที่นั่น และฆ่าพวกมันเป็นหมื่นๆตัว
Những con chim này bị săn bắt để lấy thịt và bán bằng đơn vị tấn, rất dễ để bắt chúng vì chúng sống thành từng đàn lớn và khi bay xuống đất, số lượng của chúng nhiều đến mức hàng trăm thợ săn có thể vây đến và tàn sát hàng vạn con bồ câu một lúc.
อย่า กลัว เลย, ท่าน ทั้ง หลาย ประเสริฐ กว่า นก กะจาบ หลาย ตัว.”
Đừng sợ chi, vì các ngươi trọng hơn nhiều chim sẻ” (Lu-ca 12:6, 7).
โดย ถูก จับ ตัว ไป เป็น เชลย พวก เขา ถูก กล้อน ผม บน ศีรษะ จน เกลี้ยง “เหมือน กับ นก ตะกรุม” ซึ่ง ดู เหมือน เป็น นก แร้ง ชนิด หนึ่ง ที่ มี ขน อ่อน บน หัว เพียง ไม่ กี่ เส้น.
Qua việc họ bị lưu đày, chỗ sói của họ sẽ nhiều hơn, như ‘sói của chim ưng’. Đây hẳn là loại chim kên kên chỉ có vài cọng lông trên đầu.
เมื่อ ลูก เดิน ตาม นก ตัว นั้น มัน ก็ จะ ขยับ หนี ไป เรื่อย ๆ.
Em chạy theo nhưng không sao bắt kịp.
ดังนั้นมันเป็นการเสี่ยงมาก ที่จะปล่อยนกเหล่านี้คืนสู่ธรรมชาติ ทั้งกับนกที่ปล่อยไปและนกในธรรมชาติอีกด้วย
Vì vậy sẽ rất nguy hiểm để giải phóng những con vật này, nguy hiểm cho cả số được thả và những con trong tự nhiên.
พวกนั้นจะไม่ยอมทําตามเขา ถ้าเห็นว่ากูลแดนกลายเป็นอะไร
Họ sẽ không theo Gul'dan... nếu họ thấy bộ mặt thật của hắn.
กระบวนการ อัน ซับซ้อน นี้ เกิด ขึ้น ใน แทบ ทุก เซลล์ ทั่ว ร่าง กาย ของ เรา เช่น เดียว กับ ที่ เกิด ขึ้น ใน เซลล์ ของ นก ฮัมมิงเบิร์ด, สิงโต และ ปลา วาฬ.
Các quá trình phức tạp liên quan đến các thành phần này xảy ra trong hầu hết tất cả các tế bào của cơ thể chúng ta, cũng như trong các tế bào của con chim ruồi, sư tử và cá voi.
สัตว์ และ นก ทั้ง หลาย จึง หาย ไป หมด
Muông thú chim chóc đều bị quét sạch.
จะไปรับฮานกลับบ้าน
Anh sẽ đưa Han về nhà.
พวกชุมชนปศุสัตว์ใช้ยาพิษนี้ โดยพุ่งเป้าไปที่พวกสัตว์นักล่า แต่ในทางกลับกัน นกแร้งกับตกเป็นเหยื่อ
Những cộng đồng mục đồng đang sử dụng chất độc này để nhằm vào các con vật săn mồi nhưng thay vì vậy, những con kền kền lại là nạn nhân cho (hành động) này.
นกอยู่บนฟ้า
Chú chim lượn trên bầu trời.
ละออง เรณู จะ ติด อยู่ ที่ ขน บน หัว และ หน้า อก ของ นก เหล่า นี้.
Phấn hoa sẽ dính vào lông trên đầu và trên ức của chúng.
ในห้องพักโรงแรม ทุกครั้งที่ผมฝึกเสก และปล่อยเธอไปในอากาศ นกเธอก็จะบินเฉียดไปที่กําแพง และเกาะที่เตียง
Và ở khách sạn mỗi khi tôi luyện tập biến ra và thả bồ câu lên không trung nó lại va vào tường rồi rơi xuống giường.
หู ของ เรา รู้สึก ถึง ความ รัก ของ พระองค์ ขณะ ที่ จับ สรรพสําเนียง ไม่ ว่า จะ เป็น เสียง น้ํา ตก, เพลง ที่ เหล่า นก ขับ ขาน, และ น้ํา เสียง ของ ผู้ เป็น ที่ รัก.
Chúng ta cảm thấy được sự yêu thương này khi nghe tiếng thác đổ, tiếng chim hót và giọng nói của những người thân yêu.
พระ ยะโฮวา ตรัส กับ โยบ เรื่อง นก กระจอกเทศ ซึ่ง “หัวเราะ เยาะ ม้า และ คน ขี่.”
Đức Giê-hô-va nói với Gióp về “chim lạc-đà”, tức đà điểu “nhạo-báng ngựa và người cỡi ngựa”.
แม้ ท่า ทาง ของ นก ยูง จะ ดู หยิ่ง แต่ มัน ก็ อาจ เป็น ผู้ พิทักษ์ ที่ ดี มาก.
Dù diện mạo có vẻ kiêu hãnh nhưng công rất che chở cho nhau.
เพื่อ เข้าใจ ว่า เรื่อง นี้ จะ เป็น ไป ได้ อย่าง ไร เป็น ประโยชน์ ที่ จะ รู้ บาง สิ่ง เกี่ยว กับ นก อินทรี ซึ่ง มี การ ใช้ ใน เชิง เปรียบ เทียบ บ่อย ๆ ใน พระ คัมภีร์.
Muốn hiểu làm sao đạt được điều này, điều tốt là chúng ta biết chút ít về chim đại bàng, con chim này thường được dùng theo nghĩa bóng trong Kinh-thánh.
(สุภาษิต 14:10) คุณ เคย ดู นก, สุนัข, หรือ แมว มอง ตัว เอง ใน กระจก แล้ว จิก, ขู่ คําราม, หรือ กระโจน เข้า ใส่ ไหม?
(Châm-ngôn 14:10) Bạn có thấy một con chim, con chó hoặc con mèo nhìn thấy chính mình trong gương và rồi mổ, gầm gừ hoặc tấn công không?
ไม่ได้หมายถึง " นก "
Shengcún không phải có nghĩa là " chim "
16 คราว หนึ่ง พระ เยซู ทรง เปรียบ ถ้อย คํา แห่ง ราชอาณาจักร เสมือน เมล็ด พืช ที่ “ตก อยู่ ริม หน ทาง บ้าง, แล้ว นก ก็ มา กิน เสีย.”
16 Có lần Giê-su ví lời về Nước Trời với những hột giống “rơi dọc đường, chim bay xuống và ăn” (Ma-thi-ơ 13:3, 4, 19).
ที่ ปิด ตา นก อินทรี ช่วย ให้ นก ไม่ กลัว คน
Miếng da che mắt giúp đại bàng không sợ người
แม้ ว่า ตาม ปกติ แล้ว ใน ช่วง นั้น นก กระทา จะ บิน ผ่าน เขต ไซนาย แต่ พระ ยะโฮวา ทรง ทํา ให้ “มี ลม พัด” เอา ฝูง นก เหล่า นี้ มา ที่ ค่าย ของ ชาว อิสราเอล.—อาฤธโม 11:31
chim cút thường bay qua vùng Sinai vào thời điểm đó nhưng chính Đức Giê-hô-va “khiến một trận gió” nổi lên thổi đàn chim rơi xuống trại của dân Y-sơ-ra-ên. —Dân-số Ký 11:31.
(ยาโกโบ 1:17, ล. ม.) ยิ่ง กว่า นั้น นก ที่ ชอบ เปล่ง เสียง ร้อง เพลง, ลูก สุนัข ที่ ชอบ หยอก ล้อ, และ โลมา ช่าง เล่น ทั้ง หมด นี้ ต่าง ยืน ยัน ว่า พระ ยะโฮวา ทรง สร้าง สัตว์ ต่าง ๆ ให้ เพลิดเพลิน กับ ชีวิต ใน ถิ่น ที่ อยู่ ของ มัน เอง.
Thật thế, tiếng chim hót líu lo, cảnh con chó nhỏ nô đùa hay con cá heo vui giỡn thảy đều chứng thực rằng Đức Chúa Trời đã tạo ra thú vật để cho chúng vui hưởng sự sống trong chỗ ở của chúng.

Cùng học Tiếng Thái

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ นกนางแอ่น trong Tiếng Thái, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thái.

Các từ mới cập nhật của Tiếng Thái

Bạn có biết về Tiếng Thái

Tiếng Thái là ngôn ngữ chính thức của Thái Lan và là tiếng mẹ đẻ của người Thái, dân tộc chiếm đa số ở Thái Lan. Tiếng Thái là một thành viên của nhóm ngôn ngữ Thái của ngữ hệ Tai-Kadai. Các ngôn ngữ trong hệ Tai-Kadai được cho là có nguồn gốc từ vùng miền Nam Trung Quốc. Tiếng Lào và tiếng Thái Lan có quan hệ khá gần gũi. Người Thái Lan và người Lào nói chuyện có thể hiểu nhau, tuy nhiên chữ Lào và chữ Thái Lan khác nhau.