น้ําตาคลอเบ้า trong Tiếng Thái nghĩa là gì?

Nghĩa của từ น้ําตาคลอเบ้า trong Tiếng Thái là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ น้ําตาคลอเบ้า trong Tiếng Thái.

Từ น้ําตาคลอเบ้า trong Tiếng Thái có các nghĩa là khóc, Nước mắt, xâu xé, giọt, lụy. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ น้ําตาคลอเบ้า

khóc

Nước mắt

(tear)

xâu xé

(tear)

giọt

(tear)

lụy

(tear)

Xem thêm ví dụ

ผู้ พยากรณ์ ยะซายา บอก ล่วง หน้า ว่า “[พระเจ้า] จะ ทรง ทําลาย ความ ตาย ให้ สาบสูญ และ พระ ยะโฮวา จะ ทรง เช็ด น้ําตา จาก หน้า ของ คน ทั่ว ไป.”—ยะซายา 25:8.
Nhà tiên tri Ê-sai báo trước: “[Đức Chúa Trời sẽ] nuốt sự chết đến đời đời. Chúa Giê-hô-va sẽ lau nước mắt khỏi mọi mặt”.—Ê-sai 25:8.
วิธี ที่ สอง บราเดอร์ มอร์ริส อ่าน สุภาษิต 27:21 (ฉบับ R73) ดัง นี้: “เบ้า มี ไว้ สําหรับ เงิน เตา ถลุง มี ไว้ สําหรับ ทองคํา คํา สรรเสริญ ของ คน จะ พิสูจน์ คน.”
Thứ nhì, anh Morris đọc Châm-ngôn 27:21: “Lò thử bạc, dót thử vàng; còn sự khen-ngợi thử loài người”.
เธอมีต่อมน้ําตาพิเศษเอาไว้สร้างน้ําตาใหม่ และท่อพิเศษที่เรียกว่า ลาไครมอล พันช์ทา (lacrimal puncta) เอาไว้ระบายน้ําตาเก่าออกไป
Cô ấy có tuyến lệ đặc biệt để tạo ra nước mắt mới và những cái ống đặc biệt, được gọi là ống dẫn nước mắt, để dẫn nước mắt cũ ra ngoài.
เสียง เพลง ที่ ตอน แรก เป็น ดนตรี คลอ เบา ๆ อาจ กลาย เป็น เสียง ดัง หนวก หู และ ขัด ขวาง การ สนทนา.
Nhạc nền lúc ban đầu có thể mở lớn hơn và khiến khó trò chuyện.
อย่าให้พวกมันเห็นน้ําตาเจ้า เขาบอกข้า
Ngài ấy bảo rằng đừng để họ thấy ta khóc.
ดิฉัน ขอ โทษ เธอ ด้วย น้ําตา นอง หน้า ที่ ไม่ เข้าใจ เธอ ให้ ดี กว่า นี้.
Mắt đẫm lệ, tôi xin lỗi đã không hiểu con hơn.
ผู้ ที่ สูญ เสีย ผู้ เป็น ที่ รัก อาจ หลั่ง น้ําตา แห่ง ความ ทุกข์ โศก เหมือน กับ ที่ พระ เยซู ทรง กันแสง เพราะ การ ตาย ของ ลาซะโร.
Những người thân có lẽ đau buồn khóc lóc, cũng như Chúa Giê-su đã khóc trước cái chết của La-xa-rơ.
(บทเพลง สรรเสริญ 56:8) ถูก แล้ว พระ ยะโฮวา ทรง เห็น คุณค่า และ รําลึก ถึง น้ําตา ทุก หยด กับ ความ ทุกข์ ทั้ง สิ้น ที่ เรา อด ทน ขณะ รักษา ความ ภักดี ต่อ พระองค์.
(Thi-thiên 56:8) Đúng vậy, Đức Giê-hô-va coi trọng và nhớ tất cả những giọt nước mắt và sự đau khổ mà chúng ta chịu đựng trong khi vẫn trung thành với Ngài.
เธอ สวมกอด ลูก สาว และ พูด ขอบคุณ ทั้ง น้ําตา ด้วย ความ รู้สึก จาก หัวใจ.
Có lẽ với đôi mắt rưng rưng lệ, bà ôm cô bé vào lòng và bày tỏ lòng quý trọng chân thành.
เพราะ เหตุ นั้น กษัตริย์ ดาวิด ได้ ทูล ขอ พระ ยะโฮวา ให้ เก็บ น้ําตา ของ ท่าน ไว้ ใน “ขวด ของ พระองค์” ทั้ง กล่าว เสริม ด้วย ความ มั่น ใจ ว่า “น้ําตา นั้น ก็ จด ไว้ ใน บัญชี ของ พระองค์ แล้ว ไม่ ใช่ หรือ?”
Đó là lý do tại sao Vua Đa-vít xin Đức Giê-hô-va chứa những giọt nước mắt của ông trong “ve”, rồi ông nói thêm với niềm tin chắc: “Nước mắt tôi há chẳng được ghi vào sổ Chúa sao?”
เมื่อ เรา อยู่ ภาย ใต้ ความ กดดัน เรา อาจ ร้อง ถึง พระ ยะโฮวา ด้วย น้ําตา ไหล.
Khi gặp áp lực, chúng ta có thể khóc lóc kêu cầu Đức Giê-hô-va.
๑๙ และเจคอบกับโจเซฟด้วย, โดยที่ยังเด็ก, ย่อมต้องการการบํารุงเลี้ยงอย่างมาก, จึงเศร้าโศกเพราะความทุกข์ของมารดาพวกเขา; และทั้งภรรยาข้าพเจ้ากด้วยน้ําตาและคําสวดอ้อนวอนของนาง, และทั้งลูก ๆ ข้าพเจ้า, ไม่ได้ทําให้ใจพี่ ๆ ข้าพเจ้าอ่อนจนพวกเขาปล่อยข้าพเจ้า.
19 Và luôn cả Gia Cốp và Giô Sép, vì còn trẻ nên cần phải được nuôi dưỡng nhiều, cũng ưu phiền vì nỗi đau khổ của mẹ mình; và luôn cả avợ tôi, với nước mắt và những lời van xin của nàng, và cả các con tôi nữa, cũng chẳng làm mềm lòng được các anh tôi, để họ mở trói cho tôi.
เป็น แฟชั่น ล่า สุด. การ สนทนา กับ เพื่อน หรือ คน รู้ จัก มี เครื่อง ดนตรี คลอ เสียง ชิ้น ใหม่ คือ การ เป่า แตร [การ ยกย่อง ตัว เอง].”
Khi nói chuyện với bạn bè hay người quen, người ta hay chen vào một điều mới, đó là sự tự khoe mình”.
พระองค์ จะ ทรง เช็ด น้ําตา ทุก หยด จาก ตา พวก เขา ความ ตาย จะ ไม่ มี อีก เลย ความ โศก เศร้า หรือ เสียง ร้องไห้ เสียใจ หรือ ความ เจ็บ ปวด จะ ไม่ มี อีก เลย.
Ngài sẽ lau hết nước mắt trên mắt họ, sẽ không còn sự chết, than van, khóc lóc hay đau đớn nữa.
ข้อ นั้น กล่าว ถึง คน ที่ จะ ได้ อยู่ ใน อุทยาน บน แผ่นดิน โลก ใน อนาคต ภาย ใต้ ราชอาณาจักร ของ พระเจ้า และ บอก ว่า พระเจ้า “จะ ทรง เช็ด น้ําตา ทุก หยด จาก ตา พวก เขา ความ ตาย จะ ไม่ มี อีก เลย ความ โศก เศร้า หรือ เสียง ร้องไห้ เสียใจ หรือ ความ เจ็บ ปวด จะ ไม่ มี อีก เลย.”
Về những người sẽ sống trong địa đàng tương lai, dưới sự cai trị của Nước Trời, câu đó nói là Đức Chúa Trời “sẽ lau hết nước mắt trên mắt họ, sẽ không còn sự chết, than van, khóc lóc hay đau đớn nữa”.
พระ เยซู ไม่ ได้ ตรัส ว่า ‘ผู้ ที่ หลั่ง น้ําตา น้อย ที่ สุด ก็ จะ รอด’ แต่ พระองค์ ตรัส ดัง นี้: “ผู้ ใด ทน ได้ จน ถึง ที่ สุด, ผู้ นั้น จะ รอด.”—มัดธาย 24:13.
Dù sao đi nữa, Giê-su không nói: ‘Người nào khóc ít nhất sẽ được cứu’, nhưng nói: “Ai bền chí cho đến cuối cùng thì sẽ được cứu” (Ma-thi-ơ 24:13).
เมื่อ มี การ ออก ฉบับ แปล นี้ ใน ภาษา โครเอเชีย สําหรับ พระ คัมภีร์ คริสเตียน ภาค ภาษา กรีก ใน ปี 1999 หลาย พัน คน หลั่ง น้ําตา ด้วย ความ ยินดี.
Khi Kinh Thánh phần tiếng Hy Lạp được ra mắt bằng tiếng Croatia vào năm 1999, hàng ngàn người vui mừng đến rơi lệ.
ชาย คน นั้น ตก ลง และ ต่อ มา เธอ หลั่ง น้ําตา ด้วย ความ ตื้นตัน ใจ ณ วัน ที่ เธอ รับ บัพติสมา ใน เดือน พฤศจิกายน 2004.
Ông ấy đồng ý, và chị vui mừng đến rơi lệ khi làm báp têm vào tháng 11 năm 2004.
ที่ น้ําตา จะ ไหล ไม่ ใช่ เป็น เพราะ ความ เศร้า ที่ จะ ต้อง จาก เพื่อน เท่า นั้น แต่ เป็น เพราะ ความ ยินดี ที่ ดิฉัน มี ระหว่าง ที่ สอน พวก เขา เรื่อง พระ ยะโฮวา ด้วย.”
Tôi xúc động không chỉ vì nỗi buồn phải xa họ, mà còn vì niềm vui khi được dạy họ về Đức Giê-hô-va”.
(โยฮัน 4:35) โรเบอร์โต ซึ่ง ทํา งาน เพื่อ จัด ระเบียบ ทีม งาน แปล สรุป ด้วย ถ้อย คํา ดัง ต่อ ไป นี้: “เป็น ประสบการณ์ อัน ยาก จะ ลืม เลือน ที่ เห็น พี่ น้อง ชาย หญิง ของ เรา หลั่ง น้ําตา ด้วย ความ ยินดี ขณะ ที่ พวก เขา ฟัง ความ จริง ใน ภาษา ของ ตน เอง แล้ว เข้าใจ.
(Giăng 4:35) Anh Roberto, người gắng công tổ chức những ban dịch thuật, tóm tắt như sau: “Thật là một kinh nghiệm khó quên khi thấy những dòng lệ chảy dài trên của các anh chị khi lắng nghe lẽ thật trong tiếng mẹ đẻ và hiểu ý nghĩa của lẽ thật.
ไหนคุณลองร้องคลอร่วมไปด้วย โน้ตตัวแรกของบทประพันธ์เพลง Don Giovanni ได้มั๊ยครับ?
Bạn hát được nốt đầu tiên của vở Don Giovanni chứ?
นัยน์ ตา ของ เขา จะ ไม่ ต้อง มี น้ําตา อัน ขมขื่น ไหล ลง อาบ แก้ม อีก ต่อ ไป เลย.
Những giọt lệ cay đắng sẽ không còn đọng trong mắt và tuôn rơi trên má họ nữa.
เรากําลังจะชนะ เพราะว่าน้ําตา ที่เอ่อล้นออกมาจากตาของพวกเรานั้น ที่จริงแล้ว มาจากหัวใจของเราเอง
Chúng ta sẽ giành chiến thắng vì những giọt nước mắt từ đôi mắt của chúng ta thực sự đến từ trái tim của chúng ta.
PARIS พระองค์ wrong'st มันมากกว่าน้ําตาที่มีรายงานว่า
PARIS Chúa wrong'st nước mắt với báo cáo đó.
ผู้ ปกครอง วัย 91 ปี ใน ประชาคม ที่ อยู่ ใกล้ ๆ พูด ว่า “ผม ทูล วิงวอน ด้วย น้ําตา ไหล มา นาน แล้ว ขอ พระ ยะโฮวา โปรด ให้ เรา มี สถาน นมัสการ แบบ นี้!”
Trong một hội thánh gần đó, một trưởng lão 91 tuổi nói: “Tôi đã cầu xin Đức Giê-hô-va điều này lâu lắm rồi!”

Cùng học Tiếng Thái

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ น้ําตาคลอเบ้า trong Tiếng Thái, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thái.

Các từ mới cập nhật của Tiếng Thái

Bạn có biết về Tiếng Thái

Tiếng Thái là ngôn ngữ chính thức của Thái Lan và là tiếng mẹ đẻ của người Thái, dân tộc chiếm đa số ở Thái Lan. Tiếng Thái là một thành viên của nhóm ngôn ngữ Thái của ngữ hệ Tai-Kadai. Các ngôn ngữ trong hệ Tai-Kadai được cho là có nguồn gốc từ vùng miền Nam Trung Quốc. Tiếng Lào và tiếng Thái Lan có quan hệ khá gần gũi. Người Thái Lan và người Lào nói chuyện có thể hiểu nhau, tuy nhiên chữ Lào và chữ Thái Lan khác nhau.