nositel trong Tiếng Séc nghĩa là gì?

Nghĩa của từ nositel trong Tiếng Séc là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ nositel trong Tiếng Séc.

Từ nositel trong Tiếng Séc có các nghĩa là người mang, được giải thưởng, người được giải thưởng, người đưa, người vác. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ nositel

người mang

(bearer)

được giải thưởng

(laureate)

người được giải thưởng

người đưa

(carrier)

người vác

(bearer)

Xem thêm ví dụ

Svá slova adresuji ohromné armádě mladých mužů, kteří jsou nositeli Aronova kněžství a kteří se shromáždili po celém světě, a také jejich otcům, dědečkům a vedoucím kněžství, kteří nad nimi bdí.
Tôi ngỏ lời cùng nhóm đông các thiếu niên nắm giữ Chức Tư Tế A Rôn đang quy tụ trên khắp thế giới cùng với cha, ông và các vị lãnh đạo chức tư tế của họ là những người đang trông nom họ.
Je to období, během něhož má Pán na zemi alespoň jednoho zplnomocněného služebníka, který je nositelem svatého kněžství a který má božské pověření hlásat evangelium a vykonávat jeho obřady.
Đó là một thời kỳ trong đó Chúa có ít nhất một người tôi tớ có thẩm quyền trên thế gian, là người mang thánh chức tư tế và có một nhiệm vụ thiêng liêng phải rao giảng phúc âm và thực hiện các giáo lễ của phúc âm đó.
Ó, kdyby tak každý mladý muž, každý nositel Aronova kněžství, dokázal plně porozumět tomu, že jeho kněžství drží klíče služby andělů.
Ôi, thật là tuyệt diệu biết bao nếu mỗi thiếu niên, mỗi người nắm giữ Chức Tư Tế A Rôn, có thể thấu hiểu rằng chức tư tế của mình có những chìa khóa của sự phù trợ của thiên sứ.
Jako mladí chlapci se můžete učit tomu, jak plnit své povinnosti jako budoucí nositelé kněžství.
Khi là thiếu niên, các em có thể học cách thức làm tròn bổn phận của mình với tư cách là một người mang chức tư tế trong tương lai.
Kvorum je skupina bratří, kteří jsou nositeli stejného kněžského úřadu.
Một nhóm túc số là một nhóm các anh em nắm giữ cùng một chức phẩm của chức tư tế đó.
Pro ty, kteří jsou mými vzory skvělých nositelů kněžství, není lehké rozpoznat, že mají hrdinské vlastnosti.
Những ai đã là tấm gương của tôi về những người tuyệt vời nắm giữ chức tư tế đều không dễ dàng nhận ra rằng họ có các đức tính anh hùng.
Nositelé kněžství mají tuto pravomoc a mají ji používat k tomu, aby bojovali se zlovolnými vlivy.
Những người nắm giữ chức tư tế có thẩm quyền đó và cần phải sử dụng thẩm quyền đó để đánh lại các ảnh hưởng xấu xa.
Mladí i staří nositelé kněžství potřebují jak pravomoc, tak moc – ono nutné oprávnění i onu duchovní schopnost zastupovat Boha v práci spasení.
Những người trẻ tuổi lẫn lớn tuổi nắm giữ chức tư tế đều có thẩm quyền và quyền năng—sự cho phép cần thiết và khả năng thuộc linh để đại diện Thượng Đế trong công việc cứu rỗi.
Budou mít doma nositele kněžství.
Họ sẽ có một người nắm giữ chức tư tế trong nhà mình.
Pro ty, kteří jsou nositeli Aronova kněžství, je to prohlášení o budoucí povinnosti a zodpovědnosti, aby se mohli připravit tady a teď.
Đối với những người nắm giữ Chức Tư Tế A Rôn, đó là lời tuyên bố về bổn phận và trách nhiệm tương lai, để họ có thể tự chuẩn bị bây giờ.
V dnešní době užívá Pán podobně silná slova pro nositele kněžství, kteří se snaží „zakrývati hříchy své nebo uspokojovati pýchu svou, marnivou ctižádost svou“.
Trong thời kỳ chúng ta, Chúa cũng đã đưa ra những lời hùng hồn cho những người nắm giữ chức tư tế cố gắng “che giấu những tội lỗi của mình, hay làm thỏa mãn tính kiêu ngạo, lòng ham muốn vô bổ của chúng ta.”
Stalo se to tehdy, když jsem jako nový nositel Aronova kněžství dostal úkol roznášet svátost.
Điều đó đã xảy ra khi tôi là một người mới nắm giữ chức Tư Tế A Rôn với công việc chỉ định phải chuyền Tiệc Thánh.
Svědčím o tom, že toto je Jeho kněžství, že jednáme podle Jeho pověření a že všem nositelům kněžství Pán ukazuje, jak poskytovat věrnou kněžskou službu.
Tôi làm chứng rằng đó chính là chức tư tế của Ngài, chúng ta đang làm công việc của Ngài, và Ngài đã chỉ cho tất cả những người nắm giữ chức tư tế cách phục vụ chức tư tế trung tín như thế nào.
Byla jsem dojata až k slzám, když se můj syn, který nedávno oslavil 12. narozeniny, mohl postavit s nositeli Aronova kněžství a když má dcera mohla totéž udělat s Mladými ženami.
Điều mà đã làm cho mắt tôi nhòa lệ là khi con trai tôi, mới vừa 12 tuổi, đã có thể đứng với Chức Tư Tế A Rôn và cũng như con gái tôi đứng với Hội Thiếu Nữ.
Nicméně byli jsme inspirováni, abychom požádali tři způsobilé nositele kněžství, aby promluvili na sobotním večerním zasedání konference.
Tuy nhiên, chúng tôi đã được soi dẫn để yêu cầu ba vị lãnh đạo chức tư tế xứng đáng nói chuyện trong phiên họp đại hội tối thứ Bảy.
Nositel Melchisedechova kněžství se zavazuje plnit zodpovědnosti související s kněžstvím Aronovým a zvelebovat své povolání v kněžství Melchisedechově.11 Toho dosahuje tím, že dodržuje přikázání související s danou smlouvou.
Một người nắm giữ chức Tư Tế Mên Chi Xê Đéc giao ước để làm tròn các trách nhiệm liên quan với chức Tư Tế A Rôn và để làm vinh hiển sự kêu gọi của mình trong chức Tư Tế Mên Chi Xê Đéc.11 Người ấy làm vậy bằng cách tuân giữ những lệnh truyền liên hệ với giao ước.
Jan Křtitel se vrátil na zem znovuzřídit kněžství, jehož jste vy, mladí muži, nositeli.
Giăng Báp Tít trở lại thế gian để phục hồi chức tư tế mà các em là các thiếu niên nắm giữ.
Studenti mohou použít různá slova, avšak jejich odpovědi by měly odrážet tuto pravdu: Křest musí být vykonán tím, kdo je nositelem náležité pravomoci.
Mặc dù học sinh có thể sử dụng các từ khác nhau, nhưng họ cần nhận ra lẽ thật sau đây: Phép báp têm phải được thực hiện bởi một người nắm giữ thẩm quyền thích hợp.
Moc si nevzpomínám, o čem se v onom pojednání psalo, ale navždy si s sebou ponesu pocit vděčnosti za skvělého nositele Melchisedechova kněžství, jenž ve mně viděl duchovní moudrost, kterou jsem já neviděl.
Tôi không thể nhớ nhiều về bài đó viết gì, nhưng tôi sẽ mãi mãi nhớ lòng biết ơn tôi đã cảm nhận đối với một người nắm giữ Chức Tư Tế Mên Chi Xê Đéc khôn ngoan đã thấy nơi tôi sự thông sáng thuộc linh mà tôi không thể thấy được.
Přemýšlí, zda vůbec dokáže dělat to, co se od něj jako od nositele kněžství očekává.
Cậu ta tự hỏi là mình có thể làm điều mà việc làm một người nắm giữ chức tư tế sẽ đòi hỏi nơi mình không.
6 Jeden nositel Nobelovy ceny za ekonomiku shrnuje světovou situaci slovy: „Všechno je hrozné.“
6 Một chuyên-gia đã được giải thưởng Nobel về kinh-tế-học tóm lược tình-hình thế-giới bằng câu: “Mọi sự đều đáng kinh tởm”.
Věrný a způsobilý nositel kněžství použil toto kněžství v mezní situaci, což požehnalo jeho život i život ostatních.
Một người mang chức tư tế trung thành và xứng đáng, trong tình trạng cực kỳ nguy cập, đã thực hành chức tư tế đó, ban phước cho mạng sống của mình và mạng sống của những người khác.
Ti z vás, kteří nositele kněžství připravují, budou nepochybně svědkem toho, jak dělají chyby.
Những người trong các anh em đang chuẩn bị cho những người nắm giữ chức tư tế chắc chắn sẽ thấy họ làm điều lầm lỗi.
Velká většina nositelů Aronova kněžství jsou mladí jáhnové, učitelé a kněží ve věku 12 až 19 let.
Đa số những người nắm giữ Chức Tư Tế A Rôn là các thầy trợ tế, thầy giảng và thầy tư tế trẻ từ 12 đến 19 tuổi.
Ve skutečnosti je vidíme jako nositele našich genů, a proto je milujeme.
Cái sự thật mà chúng ta thấy là một phương tiện duy trì gene của chúng ta, và vì vậy chúng ta yêu nó.

Cùng học Tiếng Séc

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ nositel trong Tiếng Séc, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Séc.

Bạn có biết về Tiếng Séc

Tiếng Séc là một trong những ngôn ngữ thuộc nhánh phía Tây của các ngôn ngữ Slav - cùng với tiếng Slovak và Ba Lan. Tiếng Séc được nói bởi hầu hết người Séc sống tại Cộng hòa Séc và trên toàn thế giới (tất cả trên khoảng 12 triệu người). Tiếng Séc rất gần gũi với tiếng Slovak và, với một mức độ thấp hơn, với tiếng Ba Lan.