opium trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ opium trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ opium trong Tiếng Anh.

Từ opium trong Tiếng Anh có các nghĩa là thuốc phiện, á phiện, nha phiến. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ opium

thuốc phiện

noun (drug from opium poppy)

No need to harvest opium from foreign countries.
Không cần thuốc phiện từ các quốc gia khác.

á phiện

noun (drug from opium poppy)

Inspector Wong, how will you handle the opium?
Thám trưởng Huỳnh, số á phiện đó sẽ xử lý thế nào?

nha phiến

noun

Xem thêm ví dụ

We have opium, tea and powder.
Ta có thuốc phiện, trà và thuốc súng.
No longer mere fantasy (opium for the masses whose real work is somewhere else), no longer simple escape (from a world defined principally by more concrete purposes and structures), no longer elite pastime (thus not relevant to the lives of ordinary people), and no longer mere contemplation (irrelevant for new forms of desire and subjectivity), the imagination has become an organized field of social practices, a form of work (in the sense of both labor and culturally organized practice), and a form of negotiation between sites of agency (individuals) and globally defined fields of possibility.
Không còn đơn thuần là hình ảnh (thuốc phiện cho quần chúng trong khi thế giới công việc thực sự diễn ra ở nơi khác), không còn lối thoát đơn giản (từ một thế giới được xác định chủ yếu bởi những mục đích và cấu trúc cứng nhắc), không chỉ là trò tiêu khiển thượng lưu (do đó không liên quan đến cuộc sống của những người bình thường) và không còn đơn thuần là chiêm niệm (không thích hợp cho các hình thức mới của ham muốn và chủ quan), sự mường tượng đã trở thành một lĩnh vực tổ chức các hoạt động xã hội, một hình thức làm việc (trong ý nghĩa của lao động và thực hành tổ chức văn hóa) và một hình thức đàm phán về những khả năng hợp tác giữa các tổ chức (cá nhân) với các lĩnh vực được xác định trên phạm vi toàn cầu.
The foreigners refuse opium addicts as overseas laborers.
Bởi vì bọn người Tây Dương không muốn số á phiện đó xuất ngoại.
Its principal sections were Political, Financial and Economics, Transit, Minorities and Administration (administering the Saar and Danzig), Mandates, Disarmament, Health, Social (Opium and Traffic in Women and Children), Intellectual Cooperation and International Bureaux, Legal, and Information.
Những lĩnh vực chủ yếu của ban thư ký là: chính trị, tài chính và kinh tế, quá cảnh, thiểu số và quản lý (cai quản Saar và Danzig), ủy nhiệm, giải trừ quân bị, y tế, xã hội (thuốc phiện và buôn bán phụ nữ-trẻ em), hợp tác tri thức và sự vụ quốc tế, pháp lý, và thông tin.
but I don't use opium anymore - it only eases the pain.
nhưng tôi đã không dùng nó nữa - nó chỉ làm dịu cơn đau
No need to harvest opium from foreign countries.
Không cần thuốc phiện từ các quốc gia khác.
Persons today who take drugs such as opium, heroin, marijuana and other narcotics are laying themselves open to demon attacks.
Ngày nay những người dùng ma túy như thuốc phiện, hê-rô-in, cần sa và các chất ma túy khác tự đặt mình vào tình trạng để bị ma quỉ tấn công.
Mrs. Ricoletti persuaded a cab driver, someone who knew her, to intercept her husband outside his favourite opium den.
Cô Ricoletti thuyết phục người lái xe, một người quen cô ta để chặn chồng cô ta ở ngoài căn phòng thuốc phiện ưa thích của mình.
By contrast, the RLAF's transport C-47s were still brazenly misused for opium and gold smuggling, and chartered out as civilian airliners.
Ngược lại, các máy bay vận tải C-47 của Không quân Hoàng gia Lào vẫn còn trơ trẽn lạm dụng việc buôn lậu vàng và thuốc phiện và có đủ tư cách hoạt động như các máy bay dân sự.
You can't deny the fact that you were the one manufacturing the opium.
Người nắm giữ công thức chế thuốc phiện.
His most notable book, Les Enfants Terribles, was written in a week during a strenuous opium weaning.
Quyển sách nổi tiếng của ông - quyển Les Enfants Terribles – đã được viết trong một tuần lễ trong một cuộc cai thuốc phiện vất vả.
Their numbers were swelled by those fleeing the turmoil caused by the First Opium War (1839–1842) and Second Opium War (1856–1860).
Số lượng người Hoa tăng lên nhờ những người chạy trốn tình trạng rối loạn bắt nguồn từ Chiến tranh Nha phiến thứ nhất (1839 – 1842) và Chiến tranh Nha phiến thứ hai (1856 – 1860).
Another American captain John Derby of Salem, Massachusetts aboard the Margaret, tried in vain to open Japan to the opium trade.
Một thuyền trưởng người Mỹ khác, John Derby của Salem, cũng không mở cửa Nhật Bản để buôn bán thuốc phiện được.
No one grows opium anymore
Không ai trồng á phiện nữa.
But that statement cannot be quite right because opium is a downer, it lulls people into a stupor.
Nhưng nói vậy cũng không hẳn là đúng vì thuốc phiệnthuốc giảm đau, nó làm người ta đê mê.
Here, fucking opium.
Thuốc phiện của anh đây.
This spurred the East India Company to sell opium grown on its plantations in India to independent traders, who shipped it on to China to sell in exchange for silver.
Công ty Đông Ấn Anh bắt đầu bán đấu giá cây thuốc phiện được trồng trên các đồn điền của họ ở Ấn Độ cho các thương nhân nước ngoài độc lập để đổi lấy bạc.
In addition to battling the armies of other European empires (and its former colonies, the United States, in the War of 1812), the British Army fought the Chinese in the first and second Opium Wars and the Boxer Rebellion, Māori tribes in the first of the New Zealand Wars, Nawab Shiraj-ud-Daula's forces and British East India Company mutineers in the Sepoy Rebellion of 1857, the Boers in the first and second Boer Wars, Irish Fenians in Canada during the Fenian raids and Irish separatists in the Anglo-Irish War.
Ngoài ra để chiến đấu với quân đội của đế quốc châu Âu khác (và các thuộc địa cũ của mình, Hoa Kỳ, trong chiến tranh chống Mỹ năm 1812), trong cuộc chiến cho uy quyền tối cao toàn cầu, quân đội Anh chiến đấu với Trung Quốc ở đầu tiên và thứ hai chiến tranh nha phiến, và Boxer Rebellion, Māori bộ lạc trong lần đầu tiên của Zealand Wars mới, Nawab Shiraj-ud-Daula của lực lượng và Công ty Đông Ấn của Anh nổi loạn trong lính Ấn Độ trong quân đội anh Rebellion năm 1857, các mũi khoan ở đầu tiên và thứ hai Chiến tranh Boer, Ailen Fenians ở Canada trong các cuộc tấn công Fenian và ly Ireland trong chiến tranh Anglo-Ailen.
Although the Golden Triangle's opium output has decreased to... its lowest level in a hundred years, following Thaksin chinnawat's war on drugs... and the UN Narcotics'replacement planting project
Mặc dù tiêu thụ á phiện của Tam Giác Vàng đã giảm... đến mức thấp nhất trong vòng một trăm năm qua, theo sau cuộc chiến tranh ma túy Absinth Chinawar... và chiến dịch trồng cây thay thế của UN Narcotics
Ningbo was one of the five Chinese treaty ports opened by the Treaty of Nanjing (signed in 1842) at the end of the First Opium War between Britain and China.
Hạ Môn là một trong 5 cảng nhượng quyền từ Trung Quốc nằm trong Hiệp ước Nam Kinh ký kết cuối năm 1842 khi kết thúc Chiến tranh Nha phiến giữa Anh và Trung Quốc.
Many of the refugees arrived were addicted to opium.
Nhiều người tị nạn đến bị nghiện thuốc phiện.
One commentator stated with reference to religious warfare in India: “Karl Marx referred to religion as the opium of the masses.
Một nhà bình luận nói về chiến tranh tôn giáo ở Ấn Độ: “Karl Marx gọi tôn giáo là thuốc phiện của quần chúng.
Long the only Chinese port accessible to most foreign traders, Guangzhou fell to the British during the First Opium War.
Là cảng Trung Quốc duy nhất có thể tiếp cận được với hầu hết các thương nhân nước ngoài, thành phố này đã rơi vào tay người Anh trong chiến tranh nha phiến lần thứ nhất.
Also, by August 1970, smuggling had evolved to the point where 70 tons of M16 rifles and other ordnance were exchanged with the Nationalist Chinese for opium at Ban Houayxay.
Ngoài ra, vào tháng 8 năm 1970, cơ quan chức năng đã phát hiện ra một điểm buôn lậu cất giữ tới 70 tấn súng trường M-16 và các loại vũ khí khác được mua lại từ Trung Hoa Dân Quốc trong một vụ trao đổi thuốc phiện dài hai tháng tại Houayxay Ban.
Your opium has claimed innocent lives
Mấy người đang trồng thuốc phiện ở đây.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ opium trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.