orzo trong Tiếng Ý nghĩa là gì?

Nghĩa của từ orzo trong Tiếng Ý là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ orzo trong Tiếng Ý.

Từ orzo trong Tiếng Ý có các nghĩa là lúa mạch, lúa đại, lúa đại-mạch. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ orzo

lúa mạch

noun

Un uomo di nome Boaz le permette di raccogliere orzo nei suoi campi.
Một người đàn ông tên là Bô-ô để cho nàng mót lúa mạch trong ruộng của ông.

lúa đại

noun

lúa đại-mạch

noun

Xem thêm ví dụ

Quei boccali permettevano di filtrare la birra, e così chi beveva non ingoiava l’involucro dei semi dell’orzo da cui veniva ricavata.
Những hũ này lọc bia để người uống không nuốt phải vỏ lúa mạch.
Il giorno dopo quello in cui sfamò miracolosamente le cinquemila persone in Galilea con solo “cinque pani d’orzo e due pesci”1, Gesù parlò di nuovo al popolo a Capernaum.
Một ngày sau khi Chúa Giê Su đã làm phép lạ cho 5.000 người ăn ở xứ Ga Li Lê chỉ với “năm cái bánh mạch nha và hai con cá,”1 Ngài ngỏ lời cùng dân chúng một lần nữa ở Ca Bê Na Um.
7 Un senum d’argento era eguale a un senine d’oro, ed entrambi corrispondevano a una misura di orzo e anche ad una misura di ogni specie di cereali.
7 Một sê num bạc tương đương với một sê nin vàng, và cũng tương đương với một giạ lúa đại mạch hay các ngũ cốc khác.
Questo è ciò che Geova dice: ‘Domani, verso quest’ora, alla porta* di Samarìa un sea* di fior di farina varrà un siclo,* e 2 sea d’orzo varranno un siclo’”.
Đức Giê-hô-va phán: ‘Vào giờ này ngày mai, tại cổng* thành Sa-ma-ri, một sê-a* bột mịn sẽ có giá một siếc-lơ* và hai sê-a lúa mạch sẽ có giá một siếc-lơ’”.
Fecero tutto il possibile per soddisfare i bisogni di Davide e dei suoi uomini provvedendo loro letti, frumento, orzo, farina, grano arrostito, fave, lenticchie, miele, burro, pecore e altro ancora. — 2 Samuele 17:27-29.
Bát-xi-lai, Sô-bi và Ma-khi đã làm hết sức mình để đáp ứng những nhu cầu đó bằng cách cung cấp cho Đa-vít và những người đi theo ông: giường, lúa mạch, bột mì, hột rang, đậu, phạn đậu, mật ong, mỡ sữa, chiên và những thứ khác.—2 Sa-mu-ên 17:27-29.
Nella Legge che in seguito Geova diede alla nazione di Israele i sacrifici accettevoli includevano non solo animali o parti di animali, ma anche grano arrostito, covoni di orzo, fior di farina, cibi cotti al forno e vino.
Trong Luật Pháp mà Đức Giê-hô-va sau này ban cho dân Y-sơ-ra-ên, những của-lễ được chấp nhận bao gồm không chỉ thú vật hoặc các bộ phận của thú vật mà còn có hột lúa rang, bó lúa mạch, bột lọc, những món nướng, và rượu nữa.
Riconoscendo che Davide e i suoi uomini si trovavano in una situazione critica, questi tre leali sudditi li rifornirono delle cose di cui avevano tanto bisogno, tra cui letti, frumento, orzo, grano arrostito, fave, lenticchie, miele, burro e pecore.
Hiểu được cảnh khốn khó của Đa-vít và người của ông, ba thần dân trung thành này đã mang đến nhiều thứ cần thiết như: giường, lúa mì, lúa mạch, hột rang, đậu, mật ong, mỡ sữa và chiên.
Dato che l’orzo era considerato di qualità inferiore rispetto al grano, Agostino concluse che i cinque pani dovessero rappresentare i cinque libri di Mosè (l’“orzo” rappresentava la presunta inferiorità dell’“Antico Testamento”).
lúa mạch được xem là kém hơn lúa mì nên Augustine kết luận rằng năm ổ bánh hẳn tượng trưng cho năm sách của Môi-se. Điều này có nghĩa là “Cựu ước” không bằng “Tân ước”.
Forse il “fior di farina” usato per l’occasione era di farro o d’orzo.
Bột mà Sa-ra dùng có lẽ làm từ một loại lúa mì gọi là emmer hoặc lúa mạch.
13 E quando li raccolsero, con i resti dei cinque pani d’orzo avanzati a quelli che avevano mangiato riempirono 12 cesti.
13 Họ gom lại những miếng bánh thừa từ năm cái bánh lúa mạch mà người ta đã ăn, được 12 giỏ đầy.
Le tre grandi feste comandate dalla Legge mosaica coincidevano con la mietitura dell’orzo all’inizio della primavera, con quella del frumento nella tarda primavera e col resto del raccolto a fine estate.
Ba kỳ đại lễ trong Luật Pháp Môi-se trùng hợp với mùa gặt lúa mạch vào đầu mùa xuân, mùa gặt lúa mì vào cuối mùa xuân và mùa gặt ngũ cốc còn lại vào cuối mùa hè.
+ Stasera deve ventilare l’orzo nell’aia.
+ Ông là chủ của các cô thợ gặt mà con đang làm cùng.
23 Rut perciò rimase vicino alle serve di Bòaz e spigolò fino alla fine della mietitura dell’orzo+ e del frumento.
23 Vậy, Ru-tơ làm việc bên những cô thợ gặt của Bô-ô và mót cho đến khi mùa gặt lúa mạch+ cùng mùa gặt lúa mì kết thúc.
(Rut 1:9; 3:1) Può anche darsi che sei misure d’orzo fossero tutto ciò che Rut poteva portare sulla testa.
(Ru-tơ 1:9; 3:1) Cũng có thể đơn giản là do Ru-tơ chỉ khiêng nổi sáu đấu lúa trên đầu mình mà thôi.
Si pone in un campo di orzo e affronta da solo i filistei abbattendoli con la spada.
Ông đứng ở trong ruộng mạch nha, và một mình cầm gươm đánh giết dân Phi-li-tin.
Un covone delle primizie dell’orzo veniva presentato al tempio come offerta a Geova durante la festa dei pani non fermentati, a marzo o aprile.
Một bó lúa mạch đầu mùa được dâng lên Đức Giê-hô-va tại đền thờ trong kỳ Lễ Bánh Không Men vào tháng 3 hoặc tháng 4.
2 Così l’acquistai per 15 pezzi d’argento e un hòmer* e mezzo d’orzo.
2 Vậy, tôi mua cô ta với giá 15 miếng bạc và một hô-me* rưỡi lúa mạch.
17 Nondimeno, il frumento è per l’uomo, il granturco per il bue, l’avena per il cavallo, la segale per gli uccelli, e per il maiale, e per tutte le bestie dei campi; l’orzo per tutti gli animali utili, e per bevande leggere, come pure gli altri cereali.
17 Tuy nhiên, lúa mì dành cho loài người, và bắp dành cho bò, còn lúa yến mạch dành cho ngựa, và lúa mạch dành cho gà vịt và heo và cho tất cả các súc vật ngoài đồng, còn lúa đại mạch thì dùng cho tất cả các loài súc vật hữu ích, và dùng để chế các thức uống nhẹ, như loại hạt khác cũng vậy.
Ogni anno il 16 nisan, il giorno in cui Gesù fu risuscitato, veniva offerto un covone della mietitura del nuovo orzo
Một bó lúa mạch mới gặt được dâng lên mỗi năm vào ngày 16 Ni-san, ngày Chúa Giê-su được sống lại
A Betleem è iniziata la mietitura dell’orzo e Rut dice a Naomi: “Ti prego, lasciami andare nel campo a spigolare fra le spighe, dietro a chiunque agli occhi del quale io trovi favore”. — Rut 2:2.
Tại Bết-lê-hem nhằm đầu mùa gặt lúa mạch, Ru-tơ thưa với Na-ô-mi: “Xin để cho con đi ra ngoài ruộng, đặng mót gié lúa theo sau kẻ sẵn lòng cho con mót”.—Ru-tơ 2:2.
Un uomo di nome Boaz le permette di raccogliere orzo nei suoi campi.
Một người đàn ông tên là Bô-ô để cho nàng mót lúa mạch trong ruộng của ông.
9 E cominciammo a coltivare la terra, sì, proprio con ogni sorta di semi, con semi di granturco, di grano, di orzo, e con neas, con sheum e con semi di ogni sorta di frutti; e cominciammo a moltiplicarci e a prosperare nel paese.
9 Và chúng tôi bắt đầu cày cấy đất đai, phải, chúng tôi trồng trọt đủ mọi thứ hạt giống như bắp, lúa mì, lúa mạch, nê át, sê um, cùng các thứ hạt giống của mọi thứ cây ăn trái; và chúng tôi bắt đầu sinh sôi nẩy nở và thịnh vượng trong xứ.
Domande dai lettori: Chi mieteva le primizie dell’orzo?
Độc giả thắc mắc: Ai gặt bó lúa mạch đầu mùa?
e invece d’orzo erbacce maleodoranti”.
Và cỏ dại hôi thối thế lúa mạch”.
Ad esempio, l’alimentazione degli antichi egizi, greci e romani si basava sul grano e sull’orzo; quella dei cinesi sul miglio e sul riso; quella delle popolazioni della valle dell’Indo sul grano, sull’orzo e sul miglio; quella dei maya, degli aztechi e degli inca sul mais.
Chẳng hạn, người Ai Cập, Hy Lạp, La Mã đều dùng lúa mì và lúa mạch làm thức ăn chính; người Trung Hoa thì dùng hạt kê và lúa gạo; người Ấn Độ ăn lúa mì, lúa mạch và hạt kê; người Maya, Aztec và Inca ăn bắp.

Cùng học Tiếng Ý

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ orzo trong Tiếng Ý, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Ý.

Bạn có biết về Tiếng Ý

Tiếng Ý (italiano) là một ngôn ngữ thuộc nhóm Rôman và được dùng bởi khoảng 70 triệu người, đa số sinh sống tại Ý. Tiếng Ý sử dụng bảng chữ cái Latinh. Trong bảng chữ cái tiếng Ý tiêu chuẩn không có các ký tự J, K, W, X và Y, tuy nhiên chúng vẫn xuất hiện trong các từ tiếng Ý vay mượn. Tiếng Ý được sử dụng rộng rãi thứ hai ở Liên minh châu Âu với 67 triệu người nói (15% dân số EU) và nó được sử dụng như ngôn ngữ thứ hai bởi 13,4 triệu công dân EU (3%). Tiếng Ý là ngôn ngữ làm việc chính của Tòa thánh , đóng vai trò là ngôn ngữ chung trong hệ thống phân cấp của Công giáo La Mã. Một sự kiện quan trọng đã giúp cho sự lan tỏa của tiếng Ý là cuộc chinh phục và chiếm đóng Ý của Napoléon vào đầu thế kỷ 19. Cuộc chinh phục này đã thúc đẩy sự thống nhất của Ý vài thập kỷ sau đó và đẩy tiếng Ý trở thành một ngôn ngữ được sử dụng không chỉ trong giới thư ký, quý tộc và chức năng trong các tòa án Ý mà còn bởi cả giai cấp tư sản.