Osvětim trong Tiếng Séc nghĩa là gì?

Nghĩa của từ Osvětim trong Tiếng Séc là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ Osvětim trong Tiếng Séc.

Từ Osvětim trong Tiếng Séc có nghĩa là Holocaust. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ Osvětim

Holocaust

Xem thêm ví dụ

Dne 27. ledna 1945 byl osvobozen koncentrační tábor Osvětim v Polsku.
Ngày 27 tháng Giêng năm 1945, trại tập trung tại Auschwitz, Ba Lan được giải phóng.
Od ledna 1940 do května 1945 jsem bojoval o přežití v pěti koncentračních táborech. Byly to Sachsenhausen, Neuengamme, Osvětim, Buna a Buchenwald.
“Từ tháng 1-1940 đến tháng 5-1945, tôi phấn đấu để sống sót trong năm trại tập trung khác nhau: Sachsenhausen, Neuengamme, Auschwitz, Buna và Buchenwald.
21 Max Liebster prožil Osvětim, kterou nazval „lví jámou“, byl pokřtěn a pak se oženil s jednou Jehovovou svědkyní, jež byla předtím také vězněna a jejíž otec trpěl v koncentračním táboře v Dachau.
21 Sau khi được thả ra khỏi “hang sư tử” Auschwitz, như anh vẫn gọi trại tập trung đó, anh đã làm báp têm, anh lập gia đình với một chị Nhân-chứng Giê-hô-va từng bị tù và cha chị cũng đã bị hành hạ trong trại tập trung Dachau.
Historik Jean Delumeau byl dotázán, zda věří v Ďábla. Odpověděl: „Jak bych mohl popřít sílu zla, když vidím, co se děje a co všechno se událo od doby mého narození: druhá světová válka, která si vyžádala více než 40 milionů obětí; Osvětim a tábory smrti; genocida v Kambodži; krvavá tyranie Ceauşescova režimu; mučení, které je na mnoha místech na světě zavedeno jako metoda vlády.
Khi được hỏi ông có tin Ma-quỉ không, sử gia Jean Delumeau trả lời: “Làm sao tôi có thể phủ nhận được ảnh hưởng gian ác khi tôi chứng kiến những điều đang và đã xảy ra từ lúc mình chào đời: Thế chiến thứ hai với hơn 40 triệu nạn nhân; trại tập trung Auschwitz và những trại tử tù; cuộc tàn sát diệt chủng ở Cam-pu-chia; bạo quyền đẫm máu của chế độ Ceauşescu; sự cai trị bằng phương pháp tra tấn ở nhiều nơi trên khắp thế giới?
Takovéto záběry z koncentračního tábora Osvětim, se v průběhu 20. století vypálily do našeho povědomí a daly nám nový pohled na to, co jsme zač, odkud jdeme a kam a také o době, ve které žijeme.
Những hình ảnh sau đây, được chụp tại trại tập trung Auschwitz, đã hằn sâu vào trong tâm thức của chúng ta trong suốt thế kỷ hai mươi và đã cung cấp cho ta một góc nhìn mới về bản thân ta, về nơi ta bắt đầu, và về thời đại mà ta đang sống.
To jsem se naučil od ženy, která přežila Osvětim jako jedna z mála.
Tôi học được điều này từ một người phụ nữ, một trong số ít những người sống sót ở Auschwitz ( trại tập trung ở Phần Lan, xây dựng bởi Đức Quốc Xã )
TATO slova pronesl papež Benedikt XVI., když 28. května 2006 navštívil bývalý koncentrační tábor Osvětim v Polsku.
GIÁO HOÀNG Benedict XVI đã thốt lên lời này khi đến thăm nơi trước đây là trại tập trung tại Auschwitz, Ba Lan, vào ngày 28-5-2006.
TIBOR WOHL, který přežil Osvětim, ve své knize Arbeit macht tot—Eine Jugend in Auschwitz (Práce zabíjí — Mladí lidé v Osvětimi) z roku 1990 zaznamenal rozhovor dvou spoluvězňů.
TIBOR WOHL, một người sống sót trong trại tập trung Auschwitz, viết trong cuốn sách của ông vào năm 1990 (Arbeit macht tot—Eine Jugend in Auschwitz), về cuộc nói chuyện ông đã tình cờ nghe giữa hai tù nhân.
V zimě na přelomu roku 1944 a 1945 se Němci rozhodli Osvětim evakuovat, protože se blížili Rusové.
Vào mùa đông năm 1944-1945, quân Đức quyết định di tản tù nhân ra khỏi Auschwitz, vì quân Nga đang tiến đến gần.
Nacpali nás do dobytčáku a po velmi krušné cestě přes bývalé Československo jsme se dostaly na místo určení do jižního Polska — do vyhlazovacího tábora Osvětim.
Chúng tôi bị nhét chật ních trên toa xe lửa chở gia súc và sau một cuộc hành trình vất vả xuyên qua nước Tiệp Khắc, chúng tôi tới nơi ở miền nam Ba Lan—trại tử hình Auschwitz.
Stále nám zbyl Bůh, který může vytvořit tsunami a dovolit Osvětim.
Ta vẫn có ấn tượng về một vị Chúa tạo ra sóng thần và cho phép Auaschwitz. (trại lao động cưỡng bức thời Đức quốc xã) Trong cuốn tiểu thuyết tuyệt với của mình, "Anh em Karamazov," Dostoevsky nói với Ivan,
Pane Lipa s veškerým respektem... porovnání této nemocnice s Osvětimí je absurdní.
với tất cả sự tôn trọng so sánh bệnh viện này với Auschwitz thì thật buồn cười.
Historik Jeffrey Burton Russell poznamenal: „Je pravda, že v každém z nás je zlo, ale ani součet velkého množství jednotlivých zlých sklonů neobjasní Osvětim. . .
Sử gia Jeffrey Burton Russell nhận xét: “Sự thật là có cái ác trong mỗi cá nhân chúng ta, nhưng tổng cộng lại ngay cả một số lớn các sự ác riêng biệt cũng không thể giải thích được trại tập trung Auschwitz...
Všimněte si komentáře, který v jednom časopise uveřejnil jistý židovský autor: „Zdaleka nejjednodušší vysvětlení pro Osvětim je, že není žádný Bůh, který zasahuje do lidských záležitostí.“
Hãy lưu ý lời bình luận này trong bản tin của một tác giả Do Thái: “Lời giải đáp đơn giản nhất cho những gì đã xảy ra ở Auschwitz là chẳng có một Đức Chúa Trời can thiệp vào công việc của loài người”.

Cùng học Tiếng Séc

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ Osvětim trong Tiếng Séc, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Séc.

Bạn có biết về Tiếng Séc

Tiếng Séc là một trong những ngôn ngữ thuộc nhánh phía Tây của các ngôn ngữ Slav - cùng với tiếng Slovak và Ba Lan. Tiếng Séc được nói bởi hầu hết người Séc sống tại Cộng hòa Séc và trên toàn thế giới (tất cả trên khoảng 12 triệu người). Tiếng Séc rất gần gũi với tiếng Slovak và, với một mức độ thấp hơn, với tiếng Ba Lan.