památky trong Tiếng Séc nghĩa là gì?

Nghĩa của từ památky trong Tiếng Séc là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ památky trong Tiếng Séc.

Từ památky trong Tiếng Séc có nghĩa là danh lam thắng cảnh. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ památky

danh lam thắng cảnh

(sights)

Xem thêm ví dụ

A to budete činiti na památku těla mého, které jsem vám ukázal.
“Và các ngươi làm việc này để tưởng nhớ tới thể xác của ta, mà các ngươi đã được ta cho trông thấy.
Podle „Kralické bible“ tyto verše zní: „Nebo živí vědí, že umříti mají, mrtví pak nevědí nic, aniž více mají odplaty, protože v zapomenutí přišla památka jejich.
Các câu đó nói như sau: “Kẻ sống biết mình sẽ chết; nhưng kẻ chết chẳng biết chi hết, chẳng được phần thưởng gì hết; vì sự kỷ-niệm họ đã bị quên đi.
Proč má časté přijímání svátosti na památku Ježíše Krista tak velkou hodnotu?
Tại sao việc thường xuyên dự phần Tiệc Thánh để tưởng nhớ tới Chúa Giê Su Ky Tô là quan trọng?
Amen pravím vám: Kdežkoli bude kázáno toto evangelium po všem světě, takéť i to, což učinila tato, bude vypravováno na památku její.“ (Marek 14:6–9.)
“Quả thật, ta nói cùng các ngươi, trong khắp cả thế gian, hễ nơi nào Tin Lành nầy được giảng ra, việc người đã làm cũng sẽ được nhắc lại để nhớ đến người” (Mác 14:6–9).
Svědkové Jehovovi vás srdečně zvou, abyste se Slavnosti na památku Ježíšovy smrti zúčastnili společně s nimi.
Nhân Chứng Giê-hô-va thân mời quý vị cùng cử hành Lễ Tưởng Niệm sự chết của Chúa Giê-su.
Panika se šíří po celé planetě a jednotlivé státy a občané přísně střeží své národní památky.
Các quốc gia và người dân của họ... đang nỗ lực để bảo vệ những danh lam thắng cảnh của mình.
17 min: „Stále to čiňte na mou památku.“
15 phút: “Hãy làm đều nầy để nhớ ta”.
Moji ženu i mne to tak zasáhlo, že jsme se rozhodli rozšířit poslání naší nadace a zahrnout do ní i digitální uchování světových památek.
Cả tôi và vợ đều xúc động đến nỗi chúng tôi quyết định mở rộng sứ mệnh của tổ chức của mình để bao gồm việc bảo vệ gìn giữ những di sản thế giới bằng cách số hóa chúng.
Jako členové Církve se máme spolu často scházet, abychom přijali svátost na památku Ježíše Krista.
Là các tín hữu Giáo hội, chúng ta phải nhóm họp với nhau thường xuyên để dự phần Tiệc Thánh nhằm tưởng nhớ đến Chúa Giê Su Ky Tô.
Krátce před svou smrtí Ježíš zavedl Památnou slavnost, která měla lidem připomínat jeho smrt. Svým následovníkům řekl: „Stále to čiňte na mou památku.“
Ít lâu trước khi ngài chết, Giê-su thành lập Lễ Kỷ niệm sự chết của ngài và nói với các môn đồ: “Hãy [tiếp tục] làm điều nầy để nhớ ta” (I Cô-rinh-tô 11:24).
Místní list Badische Zeitung v článku nazvaném „Památka zavražděným manželům Denzovým: Nový název ulice“ uvedl, že moji rodiče „byli za třetí říše pro svou víru zavražděni v koncentračním táboře“.
Tờ báo địa phương Badische Zeitung, dưới hàng chữ lớn “Để tưởng nhớ ông bà Denz bị sát hại: Tên đường mới”, đã nói rằng cha mẹ tôi “bị sát hại vì đức tin trong trại tập trung thời Đệ Tam Quốc Xã”.
Vybídl je: „Stále to čiňte na mou památku.“ (Lukáš 22:19)
Chúa Giê-su phán: “Hãy tiếp tục làm việc này để nhớ đến tôi”.—Lu-ca 22:19.
Mezi památky světového dědictví byla zapsána i proto, že je pozůstatkem, svědkem moci a bohatství Sonhajské říše, která existovala v 15. a 16. století a která kontrolovala obchod v regionu Sahary – především se zlatem a solí.
Lăng mộ là bằng chứng về sức mạnh và sự giàu có của đế chế Songha thế kỷ 15, 16 nhờ hoạt động kiểm soát thương mại vùng sa mạc Sahara, nhất là về muối và vàng.
Loni před Slavností na památku Kristovy smrti se zaměřil na obrázky z knihy Největší člověk, který kdy žil*, které se ke slavnosti vztahují.
Năm ngoái, khi gần đến Lễ Kỷ Niệm sự chết của đấng Christ, anh chú tâm đến những hình ảnh thích hợp trong sách Người vĩ đại nhất đã từng sống.
Od nynějška nadále se již neměla prolévat krev zvířat ani požívat jejich maso v očekávání vykupující oběti Krista, který měl teprve přijít.10 Namísto toho měli lidé přijímat a požívat symboly zraněného těla a prolité krve Krista, který již přišel, na památku Jeho vykupující oběti.11 Účast na tomto novém obřadu bude pro všechny znamenat, že slavnostně přijímají Ježíše jakožto zaslíbeného Krista a že jsou z celého srdce ochotni Ho následovat a dodržovat Jeho přikázání.
Với dự đoán về một sự hy sinh cứu chuộc của Đấng Ky Tô là Đấng sẽ hiện đến một ngày nào đó, máu động vật không còn bị đổ ra hoặc thịt động vật không còn được ăn nữa.10 Thay vì thế, các biểu tượng về thịt bị tan nát và máu đổ ra của Đấng Ky Tô là Đấng đã đến sẽ được nhận lấy và ăn để tưởng nhớ đến sự hy sinh chuộc tội của Ngài.11 Việc tham dự vào giáo lễ mới này sẽ cho thấy rằng mọi người long trọng chấp nhận Chúa Giê Su là Đấng Ky Tô đã được hứa và sẵn sàng hết lòng để noi theo Ngài và tuân giữ các lệnh truyền của Ngài.
Tento krok od obhájců Lincolna Burrowse je urážka památky mého bratra.
Việc đào mộ... để kháng án cho Lincoln Burrows, là một sự xúc phạm đến vong linh em trai tôi.
Staré úmrtnosti, řekněme spíše nesmrtelnosti, s trpělivostí a neúnavně víra takže běžný obraz engraven v orgánech mužů, Bůh, kterým jsou ale počmáral a sklon památek.
Một Old Tỷ lệ tử vong, là một bất tử, với sự kiên nhẫn unwearied và đức tin làm cho đồng bằng engraven hình ảnh trong cơ thể của nam giới, Thiên Chúa của người mà họ là tẩy xóa và nghiêng di tích.
V roce 2004 byl vrcholný počet zvěstovatelů dobré zprávy 233 527, což znamená, že na jednoho svědka připadalo 248 obyvatel. Slavnosti na památku Kristovy smrti se zúčastnilo 433 242 lidí.
Trong năm 2004, con số cao nhất là 233.527 người công bố tin mừng, 1 người cho 248 dân cư, và có 433.242 người tham dự Lễ Tưởng Niệm sự chết của Đấng Christ.
Ovšem v průběhu pětadvaceti let po roce 1935 se počet přítomných na každoroční slavnosti na památku Kristovy smrti závratně zvýšil více než na stonásobek počtu těch, kdo přijímají symboly.
Nhưng trong vòng 25 năm sau 1935, số người đến dự Lễ Kỷ niệm sự chết của Giê-su hàng năm tăng vọt lên đến hơn một trăm lần số người ăn bánh uống rượu.
Bylo to zvláštní shromáždění — slavnost na památku Kristovy smrti.
Đó là một buổi họp đặc biệt—Lễ Kỷ Niệm sự chết của Đấng Christ.
Památce Jiřího Wolkera, op.
Linh Vương, tỉnh giấc!!
Někteří s námi studovali Bibli a navštěvovali naše shromáždění, a zvláště každoroční Slavnost na památku Kristovy smrti.
Một số người này đã từng học Kinh-thánh với chúng ta và đi dự những buổi họp, đặc biệt Lễ Kỷ niệm sự chết của đấng Christ hằng năm.
Mohli byste si označit všechny formy slov památka a pamatovat ve verších 7 a 11.
Các em có thể muốn đánh dấu từ tuởng nhớ trong các câu 7 và 11.
Myslel jsem, že jdeme koukat na památky.
Tôi tưởng mình đang đi ngắm cảnh?
Stejně jako ty předstoupíš před bohy s památkou na mě.
Như ông gặp các vị thần mang báu vật của tôi.

Cùng học Tiếng Séc

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ památky trong Tiếng Séc, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Séc.

Bạn có biết về Tiếng Séc

Tiếng Séc là một trong những ngôn ngữ thuộc nhánh phía Tây của các ngôn ngữ Slav - cùng với tiếng Slovak và Ba Lan. Tiếng Séc được nói bởi hầu hết người Séc sống tại Cộng hòa Séc và trên toàn thế giới (tất cả trên khoảng 12 triệu người). Tiếng Séc rất gần gũi với tiếng Slovak và, với một mức độ thấp hơn, với tiếng Ba Lan.