pearl trong Tiếng Anh nghĩa là gì?
Nghĩa của từ pearl trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ pearl trong Tiếng Anh.
Từ pearl trong Tiếng Anh có các nghĩa là ngọc trai, trân châu, 珍珠, Ngoc. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ pearl
ngọc trainoun (rounded shelly concretion produced by certain mollusks) You know what they say about pearls before swine? Con biết họ nói gì về ngọc trai với những con lợn không? |
trân châunoun (rounded shelly concretion produced by certain mollusks) It is a pearl of great price (see Matthew 13:46). Nó chính là trân châu vô giá (xin xem Ma Thi Ơ 13:46). |
珍珠noun (rounded shelly concretion produced by certain mollusks) |
NgocNounFeminine (Womans name. Pearl) |
Xem thêm ví dụ
Here in 1880 the Pearl of Great Price was accepted as one of the standard works of the Church. Tại đây vào năm 1880 Sách Trân Châu Vô Giá đã được chấp nhận như là một trong các tác phẩm tiêu chuẩn của Giáo Hội. |
Chauncey continued to screen carriers covering operations on Guam through July, aside from an escort voyage to Eniwetok with unladen transports, and on 10 August, left Guam astern bound for Eniwetok and repairs at Pearl Harbor. Chauncey tiếp tục hộ tống các tàu sân bay hoạt động hỗ trợ tại Guam trong suốt tháng 7, ngoại trừ một chuyến đi hộ tống vận tải đến Eniwetok cùng các tàu vận tải rỗng, và đến ngày 10 tháng 8 đã rời Guam đi Eniwetok, rồi được sửa chữa tại Trân Châu Cảng. |
Isherwood sailed for Pearl Harbor 26 August 1944 to take part in the long-awaited invasion of the Philippines, scheduled for October. Isherwood lên đường đi Trân Châu Cảng vào ngày 26 tháng 8 để tham gia chiến dịch giải phóng Philippines, vốn được dự định vào tháng 10. |
In the short span of 53 years, the Church has experienced astounding strength and growth in the Philippines, known as the “Pearl of the Orient.” Trong khoảng thời gian ngắn 53 năm, Giáo Hội đã trải qua sức mạnh và sự tăng trưởng đáng kinh ngạc ở nước Philippines, được gọi là “Hòn Ngọc Phương Đông.” |
Oakland departed Pearl Harbor on 16 January 1944 with the carriers of TG 58.1 headed for the Marshall Islands. Oakland rời Trân Châu Cảng vào ngày 16 tháng 1 năm 1944, cùng với các tàu sân bay của Đội đặc nhiệm 58.1 hướng đến quần đảo Marshall. |
You will carry two pieces of highly classified cargo to Tinian at best speed stopping only at Pearl Harbor to refuel. Anh sẽ chở hai kiện hàng tuyệt mật đến Tinian với tốc độ cao nhất,. Chỉ dừng ở Trân Châu Cảng tiếp nhiên liệu. |
Before having the engine work complete at Pearl Harbor, the cruiser convoyed troops to Palmyra Atoll and Johnston Atoll operating on only three of her four engines; she then returned to San Francisco on 13 January 1942 for engineering repairs and installation of new search radar and 20 mm guns. Không thể hoàn thành toàn bộ việc đại tu các động cơ tại Trân Châu Cảng, chiếc tàu tuần dương đã tham gia vận chuyển binh lính đến Palmyra và đảo san hô Johnston trong khi chỉ có ba trong số bốn turbine của nó hoạt động; sau đó nó quay về San Francisco vào ngày 13 tháng 1 năm 1942 để sửa chữa động cơ cũng như trang bị radar dò tìm mới và bổ sung pháo phòng không 20 mm. |
Arriving back in California in late fall, Louisville participated in gunnery and tactical exercises until the spring of 1935, when she departed for Dutch Harbor, Alaska, and, thence, to Pearl Harbor to take part in fleet problems. Quay trở lại California vào cuối mùa Thu, Louisville tham gia các đợt thực hành tác xạ và chiến thuật cho đến mùa Xuân năm 1935, rồi lên đường đi cảng Dutch, Alaska, rồi từ đây đi đến Trân Châu Cảng tham dự tập trận hạm đội. |
From 8 November 1945 to 28 January 1946 Cowpens made two voyages to Pearl Harbor, Guam, and Okinawa to return veterans on "Magic Carpet" runs. Từ ngày 8 tháng 11 năm 1945 đến ngày 28 tháng 1 năm 1946, chiếc tàu sân bay thực hiện hai chuyến đi đến Trân Châu Cảng, Guam và Okinawa để hồi hương các cựu chiến binh trong chiến dịch "Magic Carpet". |
Black Pearl and her new crew arrive in time to retrieve him, and he becomes captain once more. Tàu Ngọc trai đen cùng đám thủy thủ có mặt đúng lúc để đón y, và y trở thành thuyền trưởng lần nữa. |
Pearl Harbor didn't work out, so we got you with tape decks. Trân châu cảng không mang đi được, vậy chúng tôi xem qua video. |
This submarine was sunk by Monaghan at 8:43 a.m. on 7 December and later recovered and used as fill during construction of a new landside pier at the Pearl Harbor submarine base. Chiếc tàu này sau đó đã bị đánh chìm bởi tàu Monaghan lúc 08:43 vào ngày 07 tháng 12, được trục vớt lên và sử dụng như một quan tài trong khi xây dựng một cầu cảng mới tại cảng Trân Châu. |
She took on fuel at Funafuti on 19 May, provisioned and fueled at Pearl Harbor on the 24th and 25th and entered San Francisco Bay on 31 May. Nó được tiếp nhiên liệu tại Funafuti vào ngày 19 tháng 5, nghỉ ngơi và tiếp liệu tại Trân Châu Cảng trong các ngày 24 và 25 tháng 5, và về đến vịnh San Francisco vào ngày 31 tháng 5. |
When Japanese planes attacked Pearl Harbor on 7 December 1941, the destroyer was moored in a nest of ships undergoing overhaul and, as her guns were dismantled, was able to do little besides reply with small arms fire. Khi máy bay của Hải quân Nhật tấn công Trân Châu Cảng vào ngày 7 tháng 12 năm 1941, chiếc tàu khu trục đang neo đậu cùng một nhóm các tàu đang được đại tu; và vì các khẩu pháo của nó đang bị tháo dỡ, nó chỉ có thể chống trả cuộc tấn công bằng vũ khí nhẹ. |
High Value of Pearls Sự quí giá của hột châu |
PAM Awards: "Nominees & Winners of Pearl of Africa Music Awards, 2005". Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2015. ^ PAM Awards: “Nominees & Winners of Pearl of Africa Music Awards, 2005”. |
She returned to Pearl Harbor 22 July, and on 26 August arrived at Okinawa for occupation duty, carrying passengers, mail, and light freight between Okinawa and Japan. Chiếc tàu khu trục quay trở lại Trân Châu Cảng vào ngày 22 tháng 7, và đến ngày 26 tháng 8 đã đi đến Okinawa làm nhiệm vụ chiếm đóng, vận chuyển hành khách, thư tín và hàng hóa nhẹ giữa Okinawa và chính quốc Nhật Bản. |
* See also Bible; Book of Mormon; Canon; Doctrine and Covenants; Pearl of Great Price; Word of God * Xem thêm Giáo Lý và Giao Ước; Kinh Điển; Kinh Thánh; Lời của Thượng Đế; Niên Đại Ký; Sách Mặc Môn; Trân Châu Vô Giá |
This is very plain; the only thing that isn't plain is her pearl earring. Bức tranh rất giản dị nhưng có một thứ không hề đơn sơ chính là đôi hoa tai ngọc trai của cô gái. |
On 10 October, Nassau arrived at the Naval Air Station, Alameda, California, loaded aircraft, and four days later steamed for Pearl Harbor, thence to Palmyra Island, arriving 30 October. Vào ngày 10 tháng 10 năm 1942, Nassau đi đến căn cứ không lực hải quân tại Alameda, California để nhận máy bay, và lên đường bốn ngày sau đó hướng đến Trân Châu Cảng, và sau đó là đảo Palmyra, đến nơi vào ngày 30 tháng 10. |
She found musical success with the group winning the Best Artist/Group from Uganda & Best Music Video from Uganda in the 2005 Kisima Music Awards, Video of the Year ("Hitaji") in the 2005 Pearl of Africa Music Awards In 2007, she won in the Video of the Year category with ("Burrn") at that year's Pearl of Africa Music Awards. Cô đã tìm thấy thành công âm nhạc với nhóm giành giải Nghệ sĩ / Nhóm xuất sắc nhất từ Uganda & Video âm nhạc hay nhất từ Uganda trong Giải thưởng âm nhạc Kisima năm 2005, Video của năm ("Hitaji") trong Giải thưởng âm nhạc Pearl of Africa năm 2005 Năm 2007, cô đã giành chiến thắng trong hạng mục Video của năm với ("Burrn") tại Giải thưởng âm nhạc Pearl of Africa năm đó. |
She stopped at Pearl Harbor overnight on 19–20 November and arrived at Puget Sound Navy Yard on 26 November. Nó dừng qua đêm tại Trân Châu Cảng vào ngày 19–20 tháng 11 và về đến Xưởng hải quân Puget Sound vào ngày 26 tháng 11. |
On 26 October, she formed as a hunter-killer group with EscDiv 64, around to check out reported enemy submarine movements between Pearl Harbor and California. Vào ngày 26 tháng 10, nó cùng Đội hộ tống 64 hình thành nên một đội tìm-diệt tàu ngầm, có nhiệm vụ truy tìm dấu vết nghi ngờ là tàu ngầm đối phương tại khu vực rộng lớn giữa Trân Châu Cảng và California. |
A very small mother-of-pearl bead, cut from mussel shell, is inserted into an oyster. Một miếng xà cừ nhỏ xíu cắt từ vỏ trai được đặt vào bên trong vỏ trai. |
Before you read, it may be helpful to understand that to “give ... that which is holy unto the dogs” and to “cast ... pearls before swine” mean to share something that is sacred with those who will not appreciate it or understand its sacredness. Trước khi các em đọc, có thể là điều hữu ích để hiểu rằng “cho chó những vật thánh” và “quăng ngọc châu mình trước mặt heo” có nghĩa là chia sẻ một điều thiêng liêng với những người sẽ không hiểu giá trị của điều đó hoặc hiểu sự thiêng liêng của điều đó. |
Cùng học Tiếng Anh
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ pearl trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.
Các từ liên quan tới pearl
Từ đồng nghĩa
Các từ mới cập nhật của Tiếng Anh
Bạn có biết về Tiếng Anh
Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.