peat trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ peat trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ peat trong Tiếng Anh.

Từ peat trong Tiếng Anh có các nghĩa là than bùn, cô gái, cục than bùn. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ peat

than bùn

noun

And those are the peat swamp forests on 20 meters of peat,
Và đó là những khu rừng đầm lầy nằm trên một lớp than bùn dày 20 mét

cô gái

noun

cục than bùn

noun

Xem thêm ví dụ

Prior to the latter half of the 18th century, windmills and watermills provided the energy needed for industry such as milling flour, sawing wood or pumping water, and burning wood or peat provided domestic heat.
Trước nửa sau thế kỷ 18, cối xay gió hay cối xay nước đã cung cấp nhu cầu năng lượng cho ngành công nghiêp như nghiền bột mì, xẻ gỗ hoặc bơm nước, và đốt gỗ hoặc than bùn để cung cấp nhiệt dân dụng.
The following table compares, from peer-reviewed studies of full life cycle emissions and from various other studies, the carbon footprint of various forms of energy generation: nuclear, hydro, coal, gas, solar cell, peat and wind generation technology.
Bảng số liệu dưới đây so sánh từ nghiên cứu chéo về toàn bộ vòng đời phát thải và từ các nghiên cứu khác, vết Cacbon từ nhiều dạng chuyển đổi năng lượng: Hạt nhân, thủy điện, than đá, khí, pin mặt trời, than bùn, và năng lượng gió.
In 2006, workers digging in an Irish peat bog uncovered a book of Psalms, or Psalter, thought to date back to the eighth century C.E.
Vào năm 2006, khi các công nhân đang đào một bãi than bùn tại Ireland, họ tìm được một sách Thi-thiên, mà người ta cho rằng thuộc niên đại thứ tám CN.
Dartmoor includes the largest area of granite in Britain, with about 625 km2 (241 sq mi) at the surface, though most of it is under superficial peat deposits.
Dartmoor bao gồm khu vực đá hoa cương lớn nhất ở vương quốc Anh, với diện tích bề mặt 625 km2 (241 sq mi), mặc dù hầu hết chúng nằm dưới bề bùn lắng đọng.
It flows through the Kelompok Hutan Kahayan or Sabangau peat swamp forest (5,300 km2), between the Katingan and Kahayan rivers.
Sông chảy qua các Hutan Kelompok Kahayan hoặc rừng đầm lầy than bùn Sabangau (5.300 km2), giữa các sông Katingan và Kahayan.
From there, the river flows eastward through the Mahakam lakes region, which is a flat tropical lowland area surrounded by peat land.
Từ đó, con sông này chảy về phía Đông qua khu vực hồ Mahakam, là một vùng đất thấp phẳng nhiệt đới bao quanh bởi đất than bùn.
Clothed in bracken, peat, and heather, the hills had the look of burnished copper in the afternoon sun.
Dưới nắng chiều, những ngọn đồi này ánh lên một màu đồng sáng.
Other habitats have been adversely affected by humans including many peat mosslands.
Các môi trường sống khác đã bị ảnh hưởng xấu bởi con người bao gồm các đầm lầy than bùn.
The majority of coal balls are found in bituminous and anthracite coal seams, in locations where the peat was not compressed sufficiently to render the material into coal.
Phần lớn các quả cầu than được tìm thấy trong các vỉa than bitum và anthracit, ở những nơi mà than bùn không bị nén ép đủ để biến đổi vật liệu này thành than đá.
It turned out he was hired by a Scottish distillery to understand why they were burning so damn much peat to distill the whiskey.
Hóa ra ông đã từng làm cho một nhà máy rượu thuộc Scotland nhằm tìm hiểu tại sao người ta lại phải đốt cháy nhiều than bùn đến vậy để chưng cất rượu Whiskey.
The river and lake system had numerous swampy areas that resulted in active peat bog formation.
Hệ thống sông và hồ có nhiều vùng đầm lầy dẫn đến sự hình thành than hoạt tính.
This explanation was inspired by theories previously advanced for the first millennium BCE bodies recovered from peat bogs such as the Tollund Man and the Lindow Man.
Sự giải thích này có lẽ bị ảnh hưởng bởi các lý thuyết từng được đưa ra trước đó đối với các thân thể ở trong các đầm lầy than bùn từ thiên niên kỷ thứ nhất trước công nguyên, như người Tollund và người Lindow.
Stadtmüller (1987) distinguishes two general types of tropical montane cloud forests: Areas with a high annual precipitation due to a frequent cloud cover in combination with heavy and sometimes persistent orographic rainfall; such forests have a perceptible canopy strata, a high number of epiphytes, and a thick peat layer which has a high storage capacity for water and controls the runoff; In drier areas with mainly seasonal rainfall, cloud stripping can amount to a large proportion of the moisture available to plants.
Stadtmuller (1987) phân biệt hai kiểu rừng sương mù miền núi nhiệt đới tổng quát như sau: Khu vực với lượng mưa hàng năm cao do bị mây bao phủ thường xuyên đi kèm với những cơn mưa lớn và đôi khi kéo dài trên núi; Những khu rừng này có các đặc điểm dễ nhận thấy như: tầng tán chính, rất nhiều thực vật biểu sinh, và một lớp than bùn dày mà có thể trữ được nhiều nước và kiểm soát dòng nước chảy; Ở các vùng khô ráo hơn với các cơn mưa theo mùa, sự tước đoạt nước từ mây có thể chiếm phần lớn lượng hơi ẩm cho thực vật.
It has a limited distribution in acidic pools of water in heathland peat flats of southwest Australia, between the Blackwood and Kent Rivers.
Loài cá này có sự phân bố hạn chế trong các vùng nước chua tại bãi bùn vùng đất thạch nam miền đất phẳng ở tây nam Australia, giữa sông Blackwood và sông Kent.
And those are the peat swamp forests on 20 meters of peat, the largest accumulation of organic material in the world.
Và đó là những khu rừng đầm lầy nằm trên một lớp than bùn dày 20 mét trầm tích hữu cơ lớn nhất thế giới.
Centuries of extensive and poorly controlled peat extraction lowered an already low land surface by several metres.
Hàng thế kỷ khai thác than bùn quy mô rộng và kiểm soát yếu kém khiến cho mặt đất vốn đã thấp lại bị hạ xuống vài mét.
The landscape has been formed for a great part by storm tides in the 10th to 14th centuries, overflowing and carrying away former peat land behind the coastal dunes.
Cảnh quan được hình thành phần lớn bởi các trận sóng cồn lớn trong thế kỷ 10-14, tràn qua và mang đi các vùng đất than bùn trước kia phía sau các cồn cát duyên hải.
Apart from small heritage venues, the Irish narrow gauge today only survives in the bogs of the Midlands as part of Bord na Móna's extensive industrial network for transporting harvested peat to distribution centres or power plants.
Ngoài các địa điểm di sản, đường sắt khổ hẹp Ireland hiện tại chỉ tồn tại ở những khu vực đầm lầy của Midlands như một phần của mạng lưới đường sắt công nghiệp lớn Bord na Móna để vận chuyển than bùn được khai thác tới các trung tâm phân phối hay các nhà máy điện.
Weiss exits Guinness Peat but stays on at Coats The Australian, 1 April 2011 "CGU and Norwich Union merge".
Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2012. ^ Weiss exits Guinness Peat but stays on at Coats The Australian, ngày 1 tháng 4 năm 2011 ^ a ă â “CGU and Norwich Union merge”.
Several species have adapted to podsolic, peat bog, swamp and other acidic and/or wet soils, or to the poor dry soils common in arid habitat.
Một số loài có thích nghi với podsol ic, than bùn bog, đầm lầy và ic axit khác và / hoặc đất ướt, hoặc đất khô nghèo phổ biến trong môi trường sống khô cằn.
Some of these materials, such as compost, clay and peat, are still used extensively today.
Một số vật liệu này, như phân hữu cơ, đất sét và than bùn, vẫn còn được sử dụng rộng rãi cho đến ngày nay.
Even in flooded areas, peat extraction continued through turf dredging.
Ngay cả tại các vùng ngập nước, việc khai thác than bùn vẫn tiếp tục thông qua nạo vét.
And I keep it in re- pe- pe- peat
Và em cứ để khúc nhạc đó lặp đi lặp lại
In January 2001, Bukit Lima Forest Park covering 219 hectares (2.19 km2) was constructed in the peat swamp forest and opened to the public.
Trong tháng 1 năm 2001, Lâm viên Bukit Lima có diện tích 219 hécta (2,19 km2) được lập nên trong rừng đầm lầy than bùn và mở cửa cho công chúng.
A distinctive characteristic of all caribou is large crescent-shaped hooves that change shape with the season and that are adapted to walking in snow-covered and soft ground such as swamps and peat lands and assist in digging through snow to forage on lichens and other ground vegetation.
Một đặc điểm khác biệt của tất cả các tuần lộc là chúng có chiếc móng hình lưỡi liềm lớn thay đổi hình dạng theo mùa và được điều chỉnh để đi bộ trong tuyết phủ và đất mềm như đầm lầy và vùng đất than bùn, và hỗ trợ trong việc đào bới tuyết để tìm thức ăn trên địa y và thảm thực vật đất khác.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ peat trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.