pecar trong Tiếng Tây Ban Nha nghĩa là gì?

Nghĩa của từ pecar trong Tiếng Tây Ban Nha là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ pecar trong Tiếng Tây Ban Nha.

Từ pecar trong Tiếng Tây Ban Nha có nghĩa là phạm tội. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ pecar

phạm tội

verb

La mujer pecadora recibió este consejo: ‘... vete, y no peques más’.
Lời khuyên dạy đến với người đàn bà phạm tội: ‘Hãy đi, đừng phạm tội nữa.’

Xem thêm ví dụ

A pesar de que pertenecía a una nación en pacto con Jehová y al principio obró con sabiduría divina, “aun a él las esposas extranjeras le hicieron pecar”, pues lo indujeron a adorar a dioses falsos (Nehemías 13:26; 1 Reyes 11:1-6).
“Người cũng bị đàn-bà ngoại-bang xui cho phạm tội” vì đã bị họ khuyến dụ thờ tà thần.—Nê-hê-mi 13:26; 1 Các Vua 11:1-6.
¿Hubo algún “lanzamiento hacia abajo de simiente”, es decir, engendraron hijos Adán y Eva antes de pecar?
Việc “gieo hạt giống”, tức bắt đầu sinh con cái, có xảy ra trước khi A-đam và Ê-va phạm tội không?
Cuando la esposa de Potifar lo tentó para que tuviera relaciones inmorales con ella, rehusó firmemente y dijo: “¿Cómo podría yo cometer esta gran maldad y realmente pecar contra Dios?”
Khi vợ của Phô-ti-pha cám dỗ Giô-sép để cùng bà làm chuyện vô luân, Giô-sép nhất định từ chối và nói: “Thế nào tôi dám làm điều đại-ác dường ấy, mà phạm tội cùng Đức Chúa Trời sao?”
¿Cómo podría pecar, si no hubiese bley?
Làm sao loài người có thể phạm tội được nếu không có bluật pháp?
Su avidez, posiblemente unida a la impaciencia que les llevó a pecar, ha tenido consecuencias fatales para todos nosotros.
Lòng tham lam, có lẽ cộng với sự thiếu kiên nhẫn đã khiến họ phạm tội, gây ra những hậu quả tai hại cho tất cả chúng ta.
En caso de que una persona pecara contra otra o violara una de las leyes de Dios, debía confesar su falta ante un sacerdote de la tribu de Leví, quien haría un sacrificio expiatorio a favor de ella para obtener el perdón divino (Levítico 5:1-6).
Ví dụ, khi mắc lỗi với người khác hay phạm luật pháp của Đức Chúa Trời, người đó phải xưng tội với thầy tế lễ thuộc chi phái Lê-vi. Sau đó, thầy tế lễ sẽ làm lễ chuộc tội bằng cách dâng một lễ vật để xin Đức Chúa Trời thứ lỗi cho người ấy.—Lê-vi Ký 5:1-6.
A este también se le llama “la serpiente original” porque utilizó una serpiente para lograr que Adán pecara.
Hắn cũng được gọi là “con rắn xưa” bởi vì hắn dùng một con rắn để đưa A-đam vào tội lỗi (Khải-huyền 12:9).
Y por eso era forzado a pecar, forzado a pecar para ganarme la vida.
Tôi buộc phải phạm tội, để sinh tồn.
Satanás quiere que pensemos que al pecar hemos rebasado el “punto sin retorno” y que ya es demasiado tarde para cambiar de rumbo.
Sa Tan muốn chúng ta nghĩ rằng khi chúng ta phạm tội thì chúng ta đã vượt qua “điểm không thể trở về”—rằng đã quá trễ để thay đổi hướng đi của chúng ta.
¡Cómo pudieron pecar Adán y Eva!
Khó tưởng tượng nổi làm thế nào A-đam và Ê-va lại có thể phạm tội được.
Como su intención era que perdieran el favor de Dios y su protección, a menudo los indujo a pecar contra Jehová.
Hắn thường cám dỗ dân Y-sơ-ra-ên phạm tội để họ không được Đức Chúa Trời chấp nhận và che chở.
6 Para resistir la tentación de pecar, también debemos orar de continuo a nuestro amoroso Padre celestial y pedirle ayuda (Mateo 6:13; Romanos 12:12).
6 Hãy thường xuyên cầu nguyện với Cha yêu thương trên trời, xin Ngài giúp bạn cưỡng lại những cám dỗ tội lỗi.
Y recuerde: es mejor pecar de prudente que arriesgarse a recaer.
Hãy đặt giới hạn rõ ràng, trong một mức độ có chừng mực—giới hạn không làm bạn rơi vào tình trạng quá chén.
Así es que, ¿cómo podría yo cometer esta gran maldad y realmente pecar contra Dios?”
Thế nào tôi dám làm điều đại-ác dường ấy, mà phạm tội cùng Đức Chúa Trời sao?”
10 Pero, ¿cómo pudieran siervos de Jehová pecar en lo que a esto respecta?
10 Làm thế nào mà những tôi tớ Đức Giê-hô-va có thể phạm tội loại này?
No obstante, él se negó, diciendo: “¿Cómo podría yo cometer esta gran maldad y realmente pecar contra Dios?”. (Génesis 39:9.)
Nhưng Giô-sép một mực từ chối và nói: “Thế nào tôi dám làm điều đại-ác dường ấy, mà phạm tội cùng Đức Chúa Trời sao?” (Sáng-thế Ký 39:9).
(Génesis 4:5-7). Aunque Caín desoyó aquel aviso divino, tú no tienes por qué pecar, ya que puedes reprimir la ira con la ayuda de Jehová.
(Sáng-thế Ký 4:5-7) Ca-in đã không nghe theo lời khuyên của Đức Chúa Trời nhưng với sự trợ giúp của Ngài, bạn có thể kiềm chế cơn tức giận và tránh phạm tội!
Otros sostienen que un Dios amoroso perdona todo pecado en base a una simple confesión; o que si realmente hay un castigo por pecar, “Dios nos dará algunos azotes, y al fin nos salvaremos en el reino de Dios” (2 Nefi 28:8).
Những người khác cho rằng một Thượng Đế nhân từ tha thứ tất cả tội lỗi nếu chỉ thú tội một cách đơn giản, hoặc nếu thật sự có một hình phạt vì tội lỗi, thì “Thượng Đế cũng chỉ đánh chúng ta ít roi, rồi sau cùng chúng ta vẫn được cứu rỗi vào vương quốc của Thượng Đế” (2 Nê Phi 28:8).
¿Puede uno pecar por un bien mayor?
Có thể phạm tội cho mục đích cao cả không?
Si bien es cierto que Jehová expía nuestros pecados por su bondad amorosa y amor a la verdad, es nuestro temor reverente lo que nos disuade de pecar.
Chúng ta được chuộc tội lỗi nhờ sự nhân từ và chân thật của Đức Giê-hô-va, nhưng chính lòng kính sợ Ngài giúp chúng ta tránh phạm tội.
Pero si nos descuidamos y no ejercemos autodominio, nuestras debilidades carnales pudieran llevarnos a pecar y así acarrear oprobio al nombre de Jehová.
Nhưng nếu chúng ta không tỏ ra thật cẩn thận tự chủ, chúng ta có thể phạm tội vì sự yếu đuối của xác thịt và khiến cho danh Đức Giê-hô-va bị sỉ nhục.
lograr que la carne me lleve a pecar.
Và tội lỗi làm ta dễ lạc lối công minh Cha.
Pero, ¿qué pasaría si un amigo íntimo pecara contra usted y le suplicara perdón?
Nhưng nếu có một người bạn thân phạm lỗi với bạn và xin tha thứ thì sao?
El profeta Mormón dijo que era una burla a los ojos de Dios el bautizar a los niños pequeños porque ellos no son capaces de pecar.
Tiên Tri Mặc Môn nói rằng việc làm phép báp têm cho các trẻ nhỏ là điều nhạo báng trước mắt Thượng Đế bởi vì chúng không có khả năng phạm tội.
No podemos pecar con impunidad.
Chúng ta không thể phạm tội mà lại có thể tránh hậu quả tai hại.

Cùng học Tiếng Tây Ban Nha

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ pecar trong Tiếng Tây Ban Nha, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Tây Ban Nha.

Bạn có biết về Tiếng Tây Ban Nha

Tiếng Tây Ban Nha (español), cũng được gọi là tiếng Castilla, là một ngôn ngữ thuộc nhóm Iberia-Rôman của nhóm ngôn ngữ Rôman, và là tiếng phổ biến thứ 4 trên thế giới theo một số nguồn, trong khi có nguồn khác liệt kê nó là ngôn ngữ phổ biến thứ 2 hay thứ 3. Nó là tiếng mẹ đẻ của khoảng 352 triệu người, và được dùng bởi 417 triệu người khi tính thêm các người dùng nó như tiếng phụ (theo ước lượng năm 1999). Tiếng Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha có ngữ pháp và từ vựng rất giống nhau; số lượng từ vựng tương tự nhau của hai ngôn ngữ này lên đến 89%. Tiếng Tây Ban Nha là ngôn ngữ cơ bản của 20 quốc gia trên thế giới. Người ta ước tính tổng số người nói tiếng Tây Ban Nha là khoảng 470 đến 500 triệu, làm nó trở thành ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi thứ hai trên thế giới theo số lượng người bản ngữ.