ภาษาไทใหญ่ trong Tiếng Thái nghĩa là gì?

Nghĩa của từ ภาษาไทใหญ่ trong Tiếng Thái là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ ภาษาไทใหญ่ trong Tiếng Thái.

Từ ภาษาไทใหญ่ trong Tiếng Thái có nghĩa là Người Sán Chay. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ ภาษาไทใหญ่

Người Sán Chay

(Shan)

Xem thêm ví dụ

คน ที่ โทร มา ถาม นั้น ส่วน ใหญ่ เป็น พี่ น้อง ซึ่ง ได้ รับ ข้อมูล นี้ แล้ว.
Hầu như tất cả những cuộc gọi nói trên đều là của các anh chị đã nhận được thông tin này.
(1 ซามูเอล 25:41; 2 กษัตริย์ 3:11) บิดา มารดา ทั้ง หลาย คุณ สนับสนุน ลูก เล็ก ๆ และ ลูก วัยรุ่น ของ คุณ ให้ ยินดี ทํา งาน ใด ๆ ที่ พวก เขา ได้ รับ มอบหมาย ไหม ไม่ ว่า ที่ หอ ประชุม หรือ ณ สถาน ที่ การ ประชุม ใหญ่?
(1 Sa-mu-ên 25:41; 2 Các Vua 3:11) Hỡi các bậc cha mẹ, các bạn có khuyến khích con cái làm những công việc chúng được giao phó với tinh thần vui vẻ, dù là ở Phòng Nước Trời, tại hội nghị, hoặc đại hội?
(พระ บัญญัติ 23:12-14) การ เอา ใจ ใส่ เรื่อง นี้ เป็น ประจํา ทุก วัน คง เป็น งาน ที่ น่า เหน็ด เหนื่อย เมื่อ นึก ถึง ขนาด ที่ ใหญ่ โต ของ ค่าย พัก แต่ การ ทํา เช่น นั้น คง ช่วย ป้องกัน โรค ต่าง ๆ เช่น ไข้ ไทฟอยด์ หรือ อหิวาตกโรค ได้ อย่าง แน่นอน.
Đành rằng làm theo lời chỉ dẫn này không phải dễ vì khu trại rất lớn, nhưng điều đó chắc chắn đã giúp ngăn ngừa những bệnh như thương hàn và dịch tả.
12 บทเพลง สรรเสริญ 143:5 บ่ง บอก สิ่ง ที่ ดาวิด ทํา เมื่อ ถูก รุม ล้อม ด้วย อันตราย และ การ ทดลอง ใหญ่ หลวง: “ข้าพเจ้า จะ ระลึก ถึง เวลา ที่ ล่วง ไป แล้ว; ข้าพเจ้า ภาวนา ถึง พระ ราชกิจ ทั้ง ปวง ที่ พระองค์ ทรง กระทํา นั้น; ข้าพเจ้า รําพึง ถึง พระ หัตถกิจ การ ต่าง ๆ ของ พระองค์.”
12 Thi-thiên 143:5 cho thấy Đa-vít đã làm gì khi liên tục gặp hiểm nguy và thử thách lớn: “Tôi nhớ lại các ngày xưa, tưởng đến mọi việc Chúa đã làm, và suy-gẫm công-việc của tay Chúa”.
พระ เยซู ชาว นาซาเรท ได้ รับ การ แต่ง ตั้ง จาก พระเจ้า โดย ตรง เพื่อ ให้ ดํารง ตําแหน่ง ที่ มี อํานาจ หน้า ที่ อัน ยิ่ง ใหญ่.
Chúa Giê-su người Na-xa-rét cũng được chính Đức Chúa Trời bổ nhiệm vào một địa vị đầy quyền lực.
ตั้งแต่เว็บไซต์ที่ใหญ่มากๆ ไปจนถึงเว็บไซต์ส่วนตัว
Chúng trên trang web lớn và nhỏ.
ดาว เกือบ ทุก ดวง ที่ เรา มอง เห็น ใน ยาม ค่ํา คืน อยู่ ห่าง ไกล จาก เรา มาก เสีย จน เห็น เป็น เพียง จุด เล็ก ๆ เมื่อ มอง จาก กล้อง โทรทรรศน์ ที่ ใหญ่ ที่ สุด.
Chính vì thế mà hầu hết các ngôi sao chúng ta nhìn thấy vào ban đêm đều ở cách xa Trái Đất đến độ dù có nhìn qua viễn vọng kính lớn nhất, chúng cũng chỉ là những đốm sáng mà thôi.
และ ถึง แม้ งาน เย็บ กระโจม ไม่ ใช่ งาน มี หน้า มี ตา และ ต้อง ใช้ แรง กาย มาก พวก เขา สุข ใจ ที่ ได้ ทํา งาน นี้ ทํา งาน ทั้ง “กลางวัน และ กลางคืน” เพื่อ ส่ง เสริม ผล ประโยชน์ ของ พระเจ้า เช่น เดียว กับ คริสเตียน สมัย ปัจจุบัน หลาย คน ที่ เลี้ยง ตัว เอง ด้วย การ ทํา งาน อาชีพ ไม่ เต็ม เวลา หรือ ทํา งาน ที่ มี ตาม ฤดู กาล เพื่อ สละ เวลา ส่วน ใหญ่ ช่วย ประชาชน ได้ ฟัง ข่าว ดี.—1 เธซะโลนิเก 2:9; มัดธาย 24:14; 1 ติโมเธียว 6:6.
Và dù công việc may lều là tầm thường và khó nhọc, họ đã vui lòng làm thế, ngay cả làm việc “cả ngày lẫn đêm” hầu đẩy mạnh công việc của Đức Chúa Trời—cũng giống như nhiều tín đồ đấng Christ ngày nay làm việc bán thời gian hoặc làm theo mùa để nuôi thân hầu dành phần nhiều thời giờ còn lại để giúp người ta nghe tin mừng (I Tê-sa-lô-ni-ca 2:9; Ma-thi-ơ 24:14; I Ti-mô-thê 6:6).
อยู่นอกเหนือการควบคุมของเรา ภัยคุกคามที่ยิ่งใหญ่ของเราก็ไม่ใช่ดาวเคราะห์น้อย ที่พุ่งมาจะชนเราซึ่งเป็นสิ่งที่เราทําอะไรไม่ได้เลย
Mối đe dọa lớn nhất không phải là thiên thạch sắp va phải Trái đất, hay một thứ gì đó mà chúng ta không thể can thiệp được.
แม่ ที่ อพยพ เข้า เมือง กับ ลูก สาม คน ของ เธอ ใน ช่วง ภาวะ เศรษฐกิจ ตก ต่ํา ครั้ง ใหญ่ ใน ทศวรรษ 1930
Một phụ nữ di cư cùng ba con nhỏ trong Cuộc Khủng Hoảng Kinh Tế vào thập niên 1930
น่า สังเกต รูท ไม่ เพียง ใช้ คํา ว่า “พระเจ้า” ซึ่ง เป็น คํา ระบุ ตําแหน่ง ที่ ชน ต่าง ชาติ ส่วน ใหญ่ มัก ใช้ กัน แต่ เธอ ยัง ใช้ พระ นาม เฉพาะ ของ พระเจ้า ด้วย คือ ยะโฮวา.
Điều đáng chú ý, Ru-tơ không chỉ dùng tước vị xa cách là “Đức Chúa Trời”, như nhiều người ngoại bang có thể gọi, mà cô còn dùng danh riêng của Đức Chúa Trời là Giê-hô-va.
ขณะ อยู่ ระหว่าง การ เดิน ทาง มี การ ประกาศ ข่าว ว่า บริเตนใหญ่ และ ฝรั่งเศส ประกาศ สงคราม กับ เยอรมนี แล้ว.
Ra khơi, chúng tôi hay tin Anh Pháp đã tuyên chiến với Đức.
น่า จะ เริ่ม โดย สํารวจ ดู ว่า มี ภาษา ใด บ้าง ที่ ใช้ กัน ใน เขต งาน ของ คุณ.
Tại sao không bắt đầu bằng cách để ý xem những người sống trong khu vực bạn thường nói những thứ tiếng nào?
บท 7 มี ภาพ ที่ ชัดเจน เกี่ยว กับ “สัตว์ ใหญ่ สี่ ตัว” ได้ แก่ สิงโต, หมี, เสือ ดาว, และ สัตว์ ที่ น่า กลัว ซึ่ง มี ฟัน เหล็ก ซี่ ใหญ่.
Chương 7 mô tả sống động và chi tiết về “bốn con thú lớn”—con sư tử, con gấu, con beo, và con thú dữ tợn có răng lớn bằng sắt.
“ใคร อยาก เป็น ใหญ่ ก็ ต้อง รับใช้ คน อื่น” (10 นาที)
“Ai muốn làm lớn trong anh em thì phải là người phục vụ anh em”: (10 phút)
(เฮ็บราย 13:7) เป็น ที่ น่า ยินดี ประชาคม ส่วน ใหญ่ มี น้ําใจ ร่วม มือ อย่าง ดี และ เป็น ความ ชื่นชม ยินดี สําหรับ ผู้ ปกครอง ที่ จะ ร่วม ทํา งาน กับ เขา.
(Hê-bơ-rơ 13:7). Vui mừng thay, phần lớn các hội-thánh đều có một tinh thần tốt, biết hợp tác và các trưởng lão lấy làm vui vẻ mà làm việc chung với hội-thánh.
แท้ จริง แล้ว การ สํานึก บุญคุณ ความ รัก อัน ใหญ่ ยิ่ง ที่ พระเจ้า และ พระ คริสต์ ทรง สําแดง ต่อ เรา กระตุ้น เรา ให้ อุทิศ ชีวิต แด่ พระเจ้า และ เข้า มา เป็น สาวก ของ พระ คริสต์.—โยฮัน 3:16; 1 โยฮัน 4:10, 11.
Thật vậy, lòng biết ơn đối với tình yêu thương sâu đậm của Đức Chúa Trời và Đấng Christ đã thôi thúc chúng ta dâng đời sống mình cho Đức Chúa Trời và trở thành tín đồ Đấng Christ.—Giăng 3:16; 1 Giăng 4:10, 11.
6 เอกภพ ที่ น่า ทึ่ง ให้ หลักฐาน อย่าง ท่วมท้น ว่า มี พระ ผู้ สร้าง องค์ ใหญ่ ยิ่ง.
6 Vũ trụ đáng kinh của chúng ta cung cấp vô vàn bằng chứng về sự hiện hữu của một đấng tạo hóa vĩ đại.
ส่วน ใหญ่ แล้ว เนื่อง มา จาก จุด ยืน ตาม หลัก คัมภีร์ ไบเบิล ของ พยาน ฯ ใน เรื่อง การ ถ่าย เลือด, ความ เป็น กลาง, การ สูบ บุหรี่, และ ศีลธรรม.
Đó chủ yếu là vì quan điểm đặt nền tảng trên Kinh Thánh của các Nhân Chứng về những vấn đề như tiếp máu, trung lập, hút thuốc lá, và đạo đức.
พวก เขา เปรียบ เทียบ กัน เอง และ เถียง กัน ว่า “ใคร จะ นับ ว่า เป็น ใหญ่.”
Chỉ để so bì xem ai là “lớn hơn hết trong đám mình”.
ทว่า ผู้ สูง อายุ เป็น ผู้ ใหญ่ ที่ มี สติ ปัญญา และ ประสบการณ์ ที่ ได้ สั่ง สม มา ชั่ว ชีวิต เอา ใจ ใส่ ดู แล ตัว เอง และ ทํา การ ตัดสินใจ ด้วย ตน เอง มา ตลอด ชีวิต.
Nhưng các cụ là người trưởng thành có nhiều khôn ngoan và kinh nghiệm, cả đời chăm sóc chính mình và tự quyết định lấy mọi việc.
ลักษณะ เสียง ภาษา ตาฮิตี ที่ เกิด จาก การ หายใจ ออก และ ขณะ เดียว กัน ปิด ช่อง เส้น เสียง ใน ลําคอ, สระ ที่ ติด กัน เป็น พืด (ถึง ขนาด ที่ ใน หนึ่ง คํา อาจ มี สระ มาก ถึง ห้า เสียง), และ พยัญชนะ ที่ มี ไม่ กี่ ตัว ทํา ให้ พวก มิชชันนารี ท้อ ใจ มาก.
Ngôn ngữ này có những âm bật hơi được ngắt quãng bởi những âm tắc thanh hầu, nó có nhiều nguyên âm liên tiếp (một chữ có thể có tới năm nguyên âm) và ít phụ âm, điều này đưa các giáo sĩ đến chỗ tuyệt vọng.
ไลบีเรีย ซึ่ง เป็น ประเทศ หนึ่ง ที่ ถูก ทําลาย ยับเยิน เนื่อง จาก สงคราม กลาง เมือง สาขา ที่ นั่น รายงาน ว่า พยาน ฯ ใน ท้องถิ่น ส่วน ใหญ่ เผชิญ กับ การ ตก งาน และ ประสบ ปัญหา ทาง การ เงิน อย่าง หนัก.
Chi nhánh tại Liberia—một xứ bị nội chiến tàn phá—báo cáo rằng đa số các Nhân Chứng địa phương phải đương đầu với nạn thất nghiệp và nhiều vấn đề tài chính nghiêm trọng khác.
ใช่แล้ว สัตว์พวกนี้ใหญ่และแข็งแรง แต่พวกมันคงจะไม่เสี่ยงกับเรื่องแบบนั้น
Chúng là những con vật to khỏe, nhưng chúng sẽ không bị dính đòn như thế.
คน ที่ ยอม รับ และ นํา คํา สอน เหล่า นี้ ไป ใช้ จะ ทํา การ เปลี่ยน แปลง ครั้ง ใหญ่ ใน ชีวิต.
Những ai chấp nhận và áp dụng các dạy dỗ này sẽ có sự thay đổi lớn.

Cùng học Tiếng Thái

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ ภาษาไทใหญ่ trong Tiếng Thái, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thái.

Các từ mới cập nhật của Tiếng Thái

Bạn có biết về Tiếng Thái

Tiếng Thái là ngôn ngữ chính thức của Thái Lan và là tiếng mẹ đẻ của người Thái, dân tộc chiếm đa số ở Thái Lan. Tiếng Thái là một thành viên của nhóm ngôn ngữ Thái của ngữ hệ Tai-Kadai. Các ngôn ngữ trong hệ Tai-Kadai được cho là có nguồn gốc từ vùng miền Nam Trung Quốc. Tiếng Lào và tiếng Thái Lan có quan hệ khá gần gũi. Người Thái Lan và người Lào nói chuyện có thể hiểu nhau, tuy nhiên chữ Lào và chữ Thái Lan khác nhau.