phenotype trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ phenotype trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ phenotype trong Tiếng Anh.

Từ phenotype trong Tiếng Anh có các nghĩa là Kiểu hình, kiểu hình. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ phenotype

Kiểu hình

verb (classification system used to categorize organisms based on their appearance)

You have a genotype and you have to have a phenotype.
Bạn có 1 kiểu di truyền và phải có 1 kiểu hình nữa.

kiểu hình

verb

You have a genotype and you have to have a phenotype.
Bạn có 1 kiểu di truyền và phải có 1 kiểu hình nữa.

Xem thêm ví dụ

Genotypes along with environmental and developmental factors determine what the phenotypes will be.
Kiểu gene cùng với các yếu tố môi trường và phát triển xác định lên tính trạng kiểu hình.
The development of sexual differences begins with the XY sex-determination system that is present in humans, and complex mechanisms are responsible for the development of the phenotypic differences between male and female humans from an undifferentiated zygote.
Sự phát triển của sự khác biệt giới tính bắt đầu với hệ thống xác định giới tính XY hiện diện ở người, và các cơ chế phức tạp chịu trách nhiệm cho sự phát triển của sự khác biệt kiểu hình giữa con người nam và nữ từ một hợp tử không phân biệt.
Recent research has suggested that Eurasian prehistoric cave paintings depicting leopard-spotted horses may have accurately reflected a phenotype of ancient wild horse.
Nghiên cứu gần đây đã cho thấy rằng bức tranh hang động thời tiền sử Eurasian miêu tả con ngựa con báo đốm có thể có chính xác phản ánh một kiểu hình của con ngựa hoang dã cổ xưa.
My blood type " - is the rare Bombay phenotype.
Nhóm máu của tôi... rất hiếm.
Without phenotypic variation, there would be no evolution by natural selection.
Nếu không có sự sai biệt về kiểu hình thì sẽ không thể có sự tiến hóa do chọn lọc tự nhiên.
Current usage expands the phenotypic nomenclature to apply to proteins: thus, LacZ is the protein product of the lacZ gene, β-galactosidase.
Hiện tại, ta sử dụng mở rộng danh pháp kiểu hình để áp dụng cho các protein: do đó, LacZ là sản phẩm protein của gen lacZ, β-galactosidase.
The phenotypes of both alleles are expressed.
Các kiểu hình của cả hai allele được biểu hiện.
The phenotypes of these diseases may be consistent with defects which might be expected from aberrant expression of a DVL gene during development.
Những kiểu hình của các chứng bệnh này có thể tương thích với các khiếm khuyết được đợi tìm trước đó từ sự biểu hiện bất thường của một gen DVL trong suốt quá trình phát triển.
The breed was one of the first to be part of a concerted preservation effort for horses of Spanish phenotype, and a breed registry was founded in 1957.
Giống ngựa này là một trong những giống đầu tiên là một phần của nỗ lực bảo tồn phối hợp cho ngựa của kiểu hình Tây Ban Nha, và đăng ký giống được thành lập vào năm 1957.
As it phenotypically resembles the extinct tarpan, the Konik has also been introduced into nature reserves in other nations.
Vì nó có hình dạng tương đồng với loài giống Tarpan đã tuyệt chủng, ngựa Konik cũng đã được đưa vào các khu bảo tồn thiên nhiên ở các quốc gia khác.
The Naticidae of Giglio Island at Morphobank - Homology of phenotypes over the web Malacolog 4.1.0 - A Database of Western Atlantic Marine Mollusca "Naticidae".
The Naticidae of Giglio Island at Morphobank - Homology of phenotypes over the web Malacolog 4.1.0 - A Database of Western Atlantic Marine Mollusca Naticidae (TSN 72878) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
In practice most genes have more than one phenotypic effect, say green eye colour and curly hair.
Trong thực tế, hầu hết các gen đều có hơn một tác động kiểu hình, chẳng hạn mắt màu xanh lá cây đồng thời tóc xoăn.
Because, if that hypothesis were to be true, it would have massive repercussions in our understanding of what's causing the many different aspects of the autism phenotype.
Bởi vì nếu giả thuyết đó đúng, thì nó sẽ thay đổi hoàn toàn hiểu biết của chúng ta về những khía cạnh khác nhau gây nên bệnh tự kỉ.
But the doctrine of the extended phenotype has taught us that it needn’t have been so.
Nhưng học thuyết về kiểu hình mở rộng đã cho chúng ta thấy rằng nó không nhất thiết phải là như vậy.
The phenotype shows a coccobacillary acid-fast organism when cultured in 12B broth and Löwenstein-Jensen solid medium.
Kiểu hình cho thấy sinh vật cầu trực khuẩn có tính kháng axit khi nuôi cấy trong môi trường 12B và môi trường rắn Löwenstein-Jensen.
A splice variant in the gene KRT71 was found to be associated with the curly coat phenotype.
Một biến thể ghép trong gen KRT71 được tìm thấy có liên quan đến kiểu hình lông xoăn.
It has a horse phenotype rather than that of a pony.
Nó có một kiểu hình ngựa thay vì giống pony.
It also shows phenotypic similarity to the British Alpine breed, but does not share its history.
Nó cũng cho thấy sự giống nhau kiểu hình với giống dê Alpine của Anh, nhưng không chia sẻ lịch sử chung.
In the 1960s, a second mutation causing obesity and a similar phenotype was identified by Douglas Coleman, also at the Jackson Laboratory, and was named diabetes (db), as both ob/ob and db/db were obese.
Trong những năm 1960, một đột biến thứ hai gây ra chứng béo phì và một kiểu hình tương tự đã được Douglas Coleman xác định, cũng tại Phòng thí nghiệm Jackson, và được đặt tên là bệnh tiểu đường (db), vì cả ob / ob và db / db đều béo phì.
People of West-Asian (including Jewish) origin generally do not self-identify as Asian in Brazil as their phenotype since Greco-Roman and Persian conquest has an overlapping with Greece and Iran.
Người gốc Tây Á (bao gồm cả người Do Thái) xuất xứ thường không tự xác định là người gốc Á ở Brasil như kiểu hình của họ kể từ khi cuộc chinh phục Hy-La và Ba Tư có sự chồng chéo với Hy Lạp và Iran.
They were grouped into different species based on phenotypic differences, but later combined into one species by Kenneth B. Raper and Thom (1949).
Chúng được chia thành các nhóm khác nhau dựa trên khác biệt kiểu hình, như sau đó được gộp thành một loài bởi Raper và Thom (1949).
Second, when it does act on black and bay base coat colors, it produces a chestnut-like phenotype.
Thứ hai, khi nó tác động lên màu lông đen và màu vịnh, nó tạo ra một kiểu hình hạt dẻ như thế nào.
Three-letter abbreviations are used to describe phenotypes in bacteria including E. coli.
Viết tắt ba-chữ-cái được sử dụng để mô tả kiểu hình trong vi khuẩn bao gồm cả E. coli.
The cells which constitute the tumor eventually undergo metaplasia, followed by dysplasia then anaplasia, resulting in a malignant phenotype.
Các tế bào tạo thành khối u cuối cùng trải qua metaplasia, tiếp theo là dysplasia sau đó không phát hiện, dẫn đến một kiểu hình ác tính.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ phenotype trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.