phenomena trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ phenomena trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ phenomena trong Tiếng Anh.

Từ phenomena trong Tiếng Anh có các nghĩa là hiện tượng, người kỳ lạ, người phi thường. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ phenomena

hiện tượng

noun

And we started exploring all kinds of other phenomena.
Chúng tôi bắt đầu khám phá mọi hiện tượng khác.

người kỳ lạ

noun

người phi thường

noun

Xem thêm ví dụ

Since his theory is based only on physical facts, it can be true, at best, "only for purely physical phenomena."
Kể từ lý thuyết của ông là chỉ dựa trên những sự kiện vật lý, nó có thể là sự thật, tốt nhất, "chỉ thuần túy là hiện tượng vật lý."
Galileo claimed that comets were optical phenomena, and that this made their parallaxes impossible to measure.
Galileo cho rằng sao chổi là hiện tượng quang học, và điều này làm cho thị sai của chúng không thể đo được.
In contrast to vortices, storms are short-lived phenomena; the strongest of them may exist for several months, while the average lifetime is only 3–4 days.
Trái ngược với các luồng xoáy, dông bão của Sao Mộc là hiện tượng có thời gian tồn tại ngắn ngủi; các cơn dông bão mạnh nhất có thể tồn tại trong vài tháng, trong khi tuổi thọ trung bình của các cơn dông chỉ 3-4 ngày.
Any "theory of everything" is similarly expected to be based on axioms and to deduce all observable phenomena from them.
Bất kỳ "lý thuyết của tất cả mọi thứ" tương tự như dự kiến sẽ được dựa trên tiên đề và suy luận tất cả các hiện tượng quan sát được từ chúng.
Since then, the modern synthesis has been further extended to explain biological phenomena across the full and integrative scale of the biological hierarchy, from genes to species.
Kể từ đó, thuyết tiến hoá tổng hợp đã mở rộng hơn nữa để giải thích các hiện tượng sinh học trải trên mọi cấp bậc trong tổ chức sinh học, từ gen tới loài.
Paz Wells was born in Lima, Peru, in December 12 1955 to Rose Marie Wells Vienrich and Carlos Paz García, an astronomer and scientific adviser of the Peruvian Air Force, as well as researcher interested in the UFO phenomena.
Paz Wells sinh ngày 12 tháng 12 năm 1955 tại Lima, Peru, mẹ là Rose Marie Wells Vienrich và cha là Carlos Paz García, một nhà thiên văn học và cố vấn khoa học của Không quân Peru, cũng như nhà nghiên cứu quan tâm đến hiện tượng UFO.
13 Yes, as with other prophecies that we have noted, the celestial phenomena Joel foretold were to be fulfilled when Jehovah exacted judgment.
13 Đúng vậy, cũng như với những lời tiên tri khác mà chúng ta đã ghi nhận, các hiện tượng trên trời mà Giô-ên tiên tri sẽ được ứng nghiệm khi Đức Giê-hô-va thi hành sự phán xét.
The term came into its modern usage with the six-volume treatise Biologie, oder Philosophie der lebenden Natur (1802–22) by Gottfried Reinhold Treviranus, who announced: The objects of our research will be the different forms and manifestations of life, the conditions and laws under which these phenomena occur, and the causes through which they have been effected.
Thuật ngữ ở dạng ngày nay xuất hiện trong cuốn luận án sáu tập: Biologie, oder Philosophie der lebenden Natur (Sinh học, hoặc triết học về bản chất sống)(1802-22) của Gottfried Reinhold Treviranus, người đã tuyên bố: Các đối tượng nghiên cứu của chúng tôi sẽ là các hình thức và biểu hiện khác nhau của sự sống, các điều kiện và quy luật theo đó các hiện tượng này xảy ra, và các nguyên nhân mà chúng đã được thực hiện.
It is the earliest evidence that planetary phenomena were recognized as periodic.
Đó là bằng chứng sớm nhất rằng hiện tượng hành tinh được ghi nhận có chu kỳ.
Positivism emphasized the use of the scientific method through observation to empirically test hypotheses explaining and predicting what, where, why, how, and when phenomena occurred.
Chủ nghĩa thực nghiệm nhấn mạnh việc sử dụng các phương pháp khoa học thông qua quan sát thực nghiệm kiểm tra giả thiết giải thích và dự đoán những gì, ở đâu, tại sao, như thế nào, và khi hiện tượng xảy ra.
El Niño and La Niña are the names given to climate phenomena provoked by variations in the temperature of the Pacific Ocean.
El Niño và La Niña là những tên người ta đặt cho hiện tượng khí hậu do những sự thay đổi về nhiệt độ của Thái Bình Dương gây ra.
As a consequence of this meeting, the UN adopted decisions A/DEC/32/424 and A/DEC/33/426, which called for the "establishment of an agency or a department of the United Nations for undertaking, co-ordinating and disseminating the results of research into unidentified flying objects and related phenomena".
Kết quả của cuộc họp này, Liên Hiệp Quốc đã thông qua các quyết định A/DEC/32/424 và A/DEC/33/426, kêu gọi "thành lập một cơ quan hay một ban trong Liên Hiệp Quốc chuyên thực hiện, điều phối và phát tán kết quả nghiên cứu về vật thể bay không xác định cũng như hiện tượng liên quan".
Within the Asian sphere, Asian studies combines aspects of sociology, history, cultural anthropology and many other disciplines to study political, cultural and economic phenomena in Asian traditional and contemporary societies.
Trong phạm vi châu Á, nghiên cứu châu Á kết hợp các khía cạnh của xã hội học, lịch sử, văn hóa và nhiều lĩnh vực khác nhằm nghiên cứu chính trị, văn hóa và kinh tế trong xã hội truyền thống và đương đại châu Á.
Like most if not all of the 1950s contactees, Green was evidently far more interested in New Age/Theosophical topics such as reincarnation, channelling, Spiritualism and psychic phenomena than he was in being a prophet expounding wisdom supposedly acquired from friendly space-alien contacts.
Giống như hầu hết nếu không phải là tất cả những người tiếp xúc UFO những năm 1950, Green dường như quan tâm đến các chủ đề Thời đại Mới/Thuyết thần trí như luân hồi, lên đồng, chiêu hồn và hiện tượng tâm linh hơn là một vị tiên tri thể hiện sự khôn ngoan được cho là thu được từ những lần liên lạc với người ngoài hành tinh thân thiện.
Project Magnet, led by senior radio engineer Wilbert B. Smith from the Department of Transport, had the goal of studying magnetic phenomena, specifically geomagnetism, as a potential propulsion method for vehicles.
Bài chi tiết: Dự án Magnet Dự án Magnet, dưới sự lãnh đạo của kỹ sư phát thanh cao cấp Wilbert B. Smith từ Sở Giao thông vận tải, có mục tiêu nghiên cứu hiện tượng từ tính, đặc biệt là từ trường Trái Đất, như một phương pháp đẩy tiềm năng dành cho xe cộ.
One important distinction is between character animators (artists who specialize in character movement, dialogue, acting, etc.) and special effects animators (who animate anything that is not a character; most commonly vehicles, machinery, and natural phenomena such as rain, snow, and water).
Một khác biệt quan trọng là giữa họa sĩ diễn hoạt nhân vật (họa sĩ chuyên về chuyển động, đối thoại, hành động.của nhân vật,v.v...) và họa sĩ diễn hoạt các hiệu ứng đặc biệt (special effects animator, người diễn hoạt bất cứ thứ gì không phải là nhân vật, thường là xe cộ, máy móc hay các hiện tượng tự nhiên như mưa, tuyết và nước).
Hence these series become various types of tonalities."(Fétis 1844, 11–12) "But one will say, 'What is the principle behind these scales, and what, if not acoustic phenomena and the laws of mathematics, has set the order of their tones?'
Vì vậy, những chuỗi này trở thành những thể loại khác nhau của Giọng điệu.”(Fétis 1844, 11–12) “Nhưng một người sẽ nói, ‘Điều gì là cốt lõi sau những âm giai này’, và những gì, nếu không phải là các yếu tố tự nhiên và các định luật Toán học, đã tạo nên trật tự trong tông nhạc của âm giai?’
In the late 1990s, Azuma began examining various pop phenomena, especially the emerging otaku/Internet/video game culture, and became widely known as an advocate of the thoughts of a new generation of Japanese.
Cuối thập niên 1990, Azuma bắt đầu nghiên cứu về nhiều hiện tượng đại chúng khác nhau, đặc biệt là các tiểu văn hóa otaku/Internet/video game đang nổi lên, và được biết đến nhiều nhất như một người ủng hộ suy nghĩ của thế hệ trẻ Nhật Bản.
In addition the aerodynamics of a wind turbine at the rotor surface exhibit phenomena that are rarely seen in other aerodynamic fields.
Ngoài ra khí động lực học của một tuabin gió ở bề mặt rotor còn thể hiện hiện tượng hiếm thấy trong các lĩnh vực khí động học khác.
Kardec first became interested in spiritistic phenomena in 1854.
Năm 1854, Kardec lần đầu tiên quan tâm đến hiện tượng thông linh.
Astrologers use mystical or religious reasoning as well as traditional folklore, symbolism and superstition blended with mathematical predictions to explain phenomena in the universe.
Các nhà chiêm tinh học sử dụng lý lẽ tôn giáo hay huyền bí cũng như văn học dân gian, chủ nghĩa tượng trưng và mê tín gắn với những tiên đoán toán học để giải thích các hiện tượng trong vũ trụ.
The scientific method refers to a body of techniques for investigating phenomena, acquiring new knowledge, or correcting and integrating previous knowledge.
Phương pháp khoa học là một bộ các kỹ thuật nhằm nghiên cứu các hiện tượng, mục đích là để thu được kiến thức mới, hoặc chỉnh sửa và gắn kết với các kiến thức trước.
It is generally the phenomena of entire organisms that determine their fitness to an environment and therefore the survivability of their DNA-based genes.
Nói chung đây là những hiện tượng của toàn bộ sinh vật xác định thể lực của chúng trong một môi trường và do đó khả năng sống sót của các gen dựa trên ADN.
The objective of quantitative research is to develop and employ mathematical models, theories and/or hypotheses pertaining to phenomena.
Mục tiêu của nghiên cứu định lượng là phát triển và sử dụng mô hình toán học, lý thuyết hoặc các giả thuyết liên quan tới các hiện tượng.
Similarly, Kenneth Marcus observes a number of ambivalent cultural phenomena noted by other scholars, and concludes that "the veneer of whiteness has not established conclusively the racial construction of American Jews".
Tương tự như vậy, Kenneth Marcus quan sát một số hiện tượng văn hóa lưỡng lự được ghi nhận bởi các học giả khác, và kết luận rằng "tính chất người da trắng đã không được xác định dứt khoát việc xây dựng chủng tộc của người Do Thái Mỹ" .

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ phenomena trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.