พระอาทิตย์ตก trong Tiếng Thái nghĩa là gì?

Nghĩa của từ พระอาทิตย์ตก trong Tiếng Thái là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ พระอาทิตย์ตก trong Tiếng Thái.

Từ พระอาทิตย์ตก trong Tiếng Thái có các nghĩa là hoàng hôn, mặt trời lặn, Mặt Trời lặn, đông, phía tây. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ พระอาทิตย์ตก

hoàng hôn

(sunset)

mặt trời lặn

(sunset)

Mặt Trời lặn

(sunset)

đông

phía tây

Xem thêm ví dụ

อย่าง ไร ก็ ตาม อาชีพ ที่ ต้อง พก พา อาวุธ ทํา ให้ คน เรา มี โอกาส ทํา ผิด ฐาน ทํา ให้ โลหิต ตก หาก เขา ต้อง ใช้ อาวุธ นั้น.
Tuy nhiên, việc làm như thế khiến một người có thể mang nợ máu trong trường hợp đòi hỏi phải dùng vũ khí.
ท่านจะยิ้มเช่นกันเมื่อท่านจดจําข้อนี้ “แล้วพระมหากษัตริย์จะตรัสตอบว่า เราบอกความจริงกับท่านทั้งหลายว่า ซึ่งพวกท่านได้ทํากับคนใดคนหนึ่งที่เล็กน้อยที่สุดในพี่น้องของเรานี้ ก็เหมือนทํากับเราด้วย” (มัทธิว 25:40)
Các chị em cũng sẽ mỉm cười khi nhớ tới câu này: “Vua sẽ trả lời rằng: Quả thật, ta nói cùng các ngươi, hễ các ngươi đã làm việc đó cho một người trong những người rất hèn mọn nầy của anh em ta, ấy là đã làm cho chính mình ta vậy” (Ma Thi Ơ 25:40).
บราเดอร์ สวิงเกิล กล่าว ว่า “นับ เป็น ประสบการณ์ ที่ ทํา ให้ ถ่อม ใจ ใน การ มา ที่ นี่ และ ใช้ เวลา ฟัง คํา แนะ นํา สั่ง สอน” ท่าน เสริม ว่า “คุณ ไป จาก ที่ นี่ โดย ได้ รับ การ เตรียม พร้อม ที่ ดี กว่า มาก เพื่อ ยกย่อง สรรเสริญ พระ ยะโฮวา.”
Anh Swingle nói: “Đến đây và bỏ thời giờ ra nghe giảng là một kinh nghiệm làm bạn khiêm nhường. Khi rời khỏi nơi đây, bạn được trang bị tốt hơn nhiều để đề cao Đức Giê-hô-va”.
ด้วย เหตุ นี้ สุจริต ชน หลาย คน จึง ได้ ยิน ข่าว ดี และ เริ่ม ศึกษา พระ คัมภีร์.
Nhiều người thành thật do đó nghe được tin mừng và đã bắt đầu học hỏi Kinh Thánh.
(ข) ฮันนา ได้ รับ พระ พร อะไร อีก จาก พระ ยะโฮวา?
(b) Đức Giê-hô-va ban phước thêm cho An-ne như thế nào?
และ อธิษฐาน ขอ ความ ช่วยเหลือ จาก พระเจ้า เพื่อ พัฒนา ความ รัก ชนิด สูง ส่ง นี้ ซึ่ง เป็น ผล แห่ง พระ วิญญาณ บริสุทธิ์ ของ พระเจ้า.—สุภาษิต 3:5, 6; โยฮัน 17:3; ฆะลาเตีย 5:22; เฮ็บราย 10:24, 25.
Và cầu nguyện xin Đức Chúa Trời giúp đỡ bạn phát triển loại yêu thương cao thượng này, vì đó là một trái của thánh linh Đức Chúa Trời (Châm-ngôn 3:5, 6; Giăng 17:3; Ga-la-ti 5:22; Hê-bơ-rơ 10:24, 25).
อย่าง ไร ก็ ตาม การ ศึกษา คัมภีร์ ไบเบิล อย่าง ละเอียด ช่วย ผม พัฒนา สาย สัมพันธ์ ที่ ใกล้ ชิด กับ พระ ยะโฮวา พระเจ้า ผู้ เป็น พระ บิดา ของ พระ เยซู.
Tuy nhiên, việc tìm hiểu Kinh Thánh kỹ lưỡng đã giúp tôi vun trồng tình bạn mật thiết với Cha của Chúa Giê-su là Giê-hô-va Đức Chúa Trời.
ผู้ เขียน พระ ธรรม กิตติคุณ ทราบ ว่า พระ เยซู เคย มี พระ ชนม์ ชีพ ใน สวรรค์ ก่อน เสด็จ มา ยัง แผ่นดิน โลก.
Những người viết Phúc Âm biết rằng Chúa Giê-su đã sống trên trời trước khi xuống đất.
(บทเพลง สรรเสริญ 25:4) การ ศึกษา คัมภีร์ ไบเบิล และ สรรพหนังสือ ของ สมาคม ฯ เป็น ส่วน ตัว สามารถ ช่วย คุณ ให้ รู้ จัก พระ ยะโฮวา ดี ยิ่ง ขึ้น.
Việc học hỏi Kinh-thánh cá nhân và các ấn phẩm của Hội có thể giúp bạn biết rõ Đức Giê-hô-va hơn.
คํา พยากรณ์ เกี่ยว กับ พินาศกรรม ของ กรุง เยรูซาเลม ให้ ภาพ อย่าง ชัดเจน เกี่ยว กับ พระ ยะโฮวา ฐานะ พระเจ้า ผู้ ทรง ‘ประกาศ สิ่ง เหล่า นั้น ให้ ผู้ คน รู้ ก่อน สิ่ง เหล่า นั้น ได้ เกิด ขึ้น.’—ยะซายา 42:9.
Lời tiên tri về việc thành Giê-ru-sa-lem bị hủy diệt miêu tả rõ ràng Đức Giê-hô-va là Đức Chúa Trời ‘làm cho dân Ngài biết các sự mới trước khi chúng nổ ra’.—Ê-sai 42:9.
ประชาชน เกือบ หนึ่ง ล้าน คน ได้ รับ บัพติสมา จาก พยาน พระ ยะโฮวา ใน สาม ปี ที่ แล้ว.
NHÂN CHỨNG Giê-hô-va đã làm báp têm cho gần một triệu người trong ba năm qua.
คัมภีร์ ไบเบิล กล่าว ว่า “จง มอบ ภาระ ของ ท่าน ไว้ กับ พระ ยะโฮวา และ พระองค์ เอง จะ ทรง ค้ําจุน ท่าน.
Kinh Thánh nói: “Hãy trao gánh-nặng ngươi cho Đức Giê--va, Ngài sẽ nâng-đỡ ngươi; Ngài sẽ chẳng hề cho người công-bình bị rúng-động”.
พระ เยซู ชาว นาซาเรท ได้ รับ การ แต่ง ตั้ง จาก พระเจ้า โดย ตรง เพื่อ ให้ ดํารง ตําแหน่ง ที่ มี อํานาจ หน้า ที่ อัน ยิ่ง ใหญ่.
Chúa Giê-su người Na-xa-rét cũng được chính Đức Chúa Trời bổ nhiệm vào một địa vị đầy quyền lực.
โอ้ จง มา หา พระ องค์
Hãy đến cùng Chúa Giê Su.
ด้วย การ หายใจ เอา อากาศ บริสุทธิ์ ฝ่าย วิญญาณ บน ภูเขา แห่ง การ นมัสการ ของ พระ ยะโฮวา ที่ ถูก ตั้ง ไว้ สูง แล้ว คริสเตียน ต้านทาน ความ โน้ม เอียง ด้าน นี้.
Tín đồ đấng Christ thở hít không khí thiêng liêng trong lành trên núi cao có sự thờ phượng thanh sạch của Đức Giê-hô-va, tất cưỡng lại khuynh hướng này.
(ฟิลิปปอย 2:8) พระ เยซู ยัง พิสูจน์ ด้วย ว่า มนุษย์ สมบูรณ์ สามารถ รักษา ความ ซื่อ สัตย์ มั่นคง ต่อ พระ ยะโฮวา ได้ อย่าง ครบ ถ้วน สมบูรณ์ แม้ จะ เผชิญ การ ทดสอบ ที่ เลว ร้าย ที่ สุด.
Chúa Giê-su cũng chứng minh rằng một người hoàn toàn như A-đam có thể giữ lòng trung kiên với Đức Giê-hô-va dù gặp những thử thách cam go nhất.
ผมแค่อยากจะเล่าให้ฟังว่า พวกเราได้นําสิ่งนี้ไปใช้แก้ปัญหาระดับโลกที่มีอยู่มากมาย เปลี่ยนอัตราเด็กที่สอบตก ต่อสู้กับยาเสพติด ส่งเสริมสุขภาพของวัยรุ่น รักษาโรคซึมเศร้าหลังวิกฤตชีวิต (PTSD) ของพวกทหารผ่านศึกด้วยการอุปมาทางเวลา -- เป็นการรักษาอันอัศจรรย์ -- ส่งเสริมแนวคิดการพัฒนาอย่างยั่งยืนและการอนุรักษ์ ลดการฟื้นฟูสมรรถภาพทางกายที่ซึ้งมีอัตราการเลิกทํากลางคันถึงร้อยละ 50 ปรับเปลี่ยนคําวอนขอต่อพวกพลีชีพก่อการร้าย และเปลี่ยนแปลงปัญกาครอบครัวที่เกิดจากมุมมองทางเวลาที่แตกต่างกัน
Tôi chỉ muốn nói rằng chúng ta đang áp dụng điều này cho rất nhiều vấn đề của thế giới: thay đổi tỉ lệ bỏ học ở lứa tuổi học đường, chống chọi các thói nghiện, tăng sức khỏe thanh thiếu niên, chữa trị rối loạn stress hậu sang chấn bằng các hoán dụ thời gian -- tìm ra thuốc chữa kì diệu -- quảng bá phát triển bền vững và bảo tồn, rút ngắn quá trình khôi phục chức năng cho bệnh nhân bị hư hỏng hệ vận động, quá trình mà tỉ lệ bỏ cuộc hiện nay là 50%, thay đổi kháng cáo từ những kẻ khủng bố liều mạng, và thay đổi xung đột gia đình khi các vùng thời gian xung khắc.
นัก เรียน ได้ รับ การ สนับสนุน ให้ ทํา ตาม สิ่ง ที่ เพลง สรรเสริญ บท 117 ได้ กล่าว ไว้ โดย กระตุ้น ผู้ อื่น ให้ “สรรเสริญ พระ ยะโฮวา.”
Các học viên được khuyến khích thực hiện những gì Thi-thiên 117 nói bằng cách giục lòng người khác “ngợi-khen Đức Giê-hô-va”.
พระ ผู้ สร้าง ทรง อนุญาต ให้ โมเซ หลบ อยู่ ใน ที่ ซ่อน แห่ง หนึ่ง บน ภูเขา ซีนาย ขณะ ที่ พระองค์ “ผ่าน ไป.”
Đấng Tạo Hóa cho phép Môi-se trốn trong Núi Si-na-i khi Ngài “đi qua”.
ความ รู้ ที่ มี ค่า จาก พระ คัมภีร์ | มาระโก 13-14
KHO BÁU TỪ KINH THÁNH | MÁC 13, 14
พยาน พระ ยะโฮวา ได้ พบ ว่า เป็น ความ ยินดี ที่ ได้ ช่วย ผู้ มี หัวใจ ตอบรับ แม้ จะ ตระหนัก ว่า มี น้อย คน ใน หมู่ มนุษยชาติ ที่ จะ เดิน ใน เส้น ทาง สู่ ชีวิต.
Nhân Chứng Giê-hô-va cảm thấy vui mừng khi giúp đỡ những người hưởng ứng, dù họ biết rằng chỉ ít người trong vòng nhân loại sẽ chọn lấy con đường dẫn đến sự sống.
คุณ จํา ต้อง “ปลูกฝัง ความ ปรารถนา”เพื่อ จะ ได้ พระ คํา ของ พระเจ้า.
Bạn cần “tập ham thích” Lời Đức Chúa Trời.
แม่ ที่ อพยพ เข้า เมือง กับ ลูก สาม คน ของ เธอ ใน ช่วง ภาวะ เศรษฐกิจ ตก ต่ํา ครั้ง ใหญ่ ใน ทศวรรษ 1930
Một phụ nữ di cư cùng ba con nhỏ trong Cuộc Khủng Hoảng Kinh Tế vào thập niên 1930
ศ. 33 สาวก ใหม่ เข้า มา มี สาย สัมพันธ์ เช่น ไร กับ พระ บิดา?
Sau Lễ Ngũ Tuần năm 33 CN, các môn đồ mới vào hội thánh có mối quan hệ nào với Cha trên trời?
เรา เรียน รู้ มาก มาย เกี่ยว กับ พญา มาร เมื่อ พิจารณา ถ้อย คํา ที่ พระ เยซู ตรัส กับ ผู้ สอน ศาสนา ใน สมัย ของ พระองค์ ที่ ว่า “เจ้า ทั้ง หลาย มา จาก พญา มาร ซึ่ง เป็น พ่อ ของ เจ้า และ เจ้า ประสงค์ จะ ทํา ตาม ความ ปรารถนา แห่ง พ่อ ของ เจ้า.
Chúng ta biết nhiều về Ma-quỉ khi xem xét những lời Chúa Giê-su nói với những người dạy đạo vào thời ngài: “Các ngươi bởi cha mình, là ma-quỉ, mà sanh ra; và các ngươi muốn làm nên sự ưa-muốn của cha mình.

Cùng học Tiếng Thái

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ พระอาทิตย์ตก trong Tiếng Thái, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thái.

Các từ mới cập nhật của Tiếng Thái

Bạn có biết về Tiếng Thái

Tiếng Thái là ngôn ngữ chính thức của Thái Lan và là tiếng mẹ đẻ của người Thái, dân tộc chiếm đa số ở Thái Lan. Tiếng Thái là một thành viên của nhóm ngôn ngữ Thái của ngữ hệ Tai-Kadai. Các ngôn ngữ trong hệ Tai-Kadai được cho là có nguồn gốc từ vùng miền Nam Trung Quốc. Tiếng Lào và tiếng Thái Lan có quan hệ khá gần gũi. Người Thái Lan và người Lào nói chuyện có thể hiểu nhau, tuy nhiên chữ Lào và chữ Thái Lan khác nhau.