พริกหยวก trong Tiếng Thái nghĩa là gì?

Nghĩa của từ พริกหยวก trong Tiếng Thái là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ พริกหยวก trong Tiếng Thái.

Từ พริกหยวก trong Tiếng Thái có nghĩa là Ớt chuông. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ พริกหยวก

Ớt chuông

noun

Xem thêm ví dụ

สอง ฟาก ถนน ตั้ง แผง ลอย ขาย ของ จิปาถะ เช่น พริก แดง และ พริก เขียว เป็น กอง ๆ, มะเขือ เทศ สุก เต็ม ตะกร้า, กระเจี๊ยบ มอญ, วิทยุ, ร่ม, สบู่, ผม ปลอม, เครื่อง ครัว, มี ทั้ง รอง เท้า และ เสื้อ ผ้า มือ สอง.
Dọc theo đường, có hàng trăm quầy hàng và người bán dạo cùng với hàng hóa của họ: hàng đống ớt đỏ và xanh, những giỏ cà chua chín mọng, hàng núi đậu bắp, cũng như máy phát thanh, dù, xà bông cục, tóc giả, dụng cụ làm bếp, hàng đống giày và quần áo cũ.
ไม่มีใครรู้จริง ๆ ว่าเมื่อไหร่ หรือทําไม มนุษย์จึงเริ่มกินพริกเผ็ด ๆ
Không ai biết khi nào và tại sao con người bắt đầu ăn ớt.
ดัง นั้น จึง ขอ ได้ ไตร่ตรอง ดู เช่น กัน ถึง วิธี หลอก ลวง ต่าง ๆ ที่ มี ใช้ กัน อยู่ บ่อย ๆ เช่น—การ เผา พริก บ่น ก็ ดี การ เอา ผู้ ตาย ผ่าน ออก ไป ทาง ช่อง เข้า ออก อีก ช่อง หนึ่ง ของ กระโจม และ อะไร อื่น ๆ อีก ทํานอง นั้น—เพื่อ ป้องกัน “วิญญาณ” ของ ผู้ ตาย มิ ได้ กลับ มา รบกวน ผู้ ที่ มี ชีวิต อยู่.
11 Rồi bạn hãy nghĩ đến những phương pháp giả dối thường được dùng—đốt ớt đỏ, khiêng xác người chết ra qua cửa khác của lều, v.v...—nhằm ngăn cản “vong linh” người chết khỏi trở về khuấy rối người sống.
พริกบนเจี๊ยว
Ớt trên người nó kìa!
นัก เดิน เรือ ชาว อาหรับ และ อินเดีย ได้ ใช้ ประโยชน์ จาก ความ รู้ เกี่ยว กับ ลม มรสุม เหล่า นี้ มา นาน หลาย ร้อย ปี แล้ว และ เดิน ทาง ไป มา ระหว่าง อินเดีย กับ ทะเล แดง พร้อม กับ สินค้า ต่าง ๆ คือ ไม้ คาเซีย, อบเชย, น้ํามัน นาร์ด, และ พริก ไทย.
Trong hàng trăm năm, những người đi biển ở Ả Rập và Ấn Độ đã biết lợi dụng những luồng gió này để đi lại giữa Ấn Độ và Biển Đỏ, vận chuyển các loại quế, cam tùng và tiêu.
ทําไมเราถึงรู้สึกเหมือนมีไฟลุกในปาก เวลากินพริกเผ็ดร้อน?
Tại sao miệng bạn thấy như phải bỏng khi ăn phải một quả ớt cay?
มนุษย์เรานั้นมีความน่าสนใจมาก ที่จะมีความรู้สึกเจ็บน้อยกว่า ในสถานการณ์ที่ควบคุมไว้ และเพลิดเพลินไปกับสิ่งนั้น เหมือนกับการกินพริกเผ็ดๆ และเล่นรถไฟเหาะตีลังกา
Con người có một thuộc tính vô cùng thú vị đó là tìm kiếm những sự đau đớn ở liều thấp trong những tình huống kiểm soát được để đơn giản là tìm sự vui thú giống như khi chúng ta ăn ớt hay tiêu hoặc chơi trò tàu lượn siêu tốc vậy.
เหมือนกับพริกที่ระเบิดความเผ็ดในช่องปาก และในจิตใจ
Những viên hạt tiêu cay xè bung ra trong miệng và trong tâm trí.
นี่เป็นเหตุผลว่าทําไม พริกขี้หนูถึงแสบปาก และวาซาบิแสบขึ้นจมูก
Đó là lý do tại sao ớt khiến miệng cảm thấy như phải bỏng, và wasabi lại khiến mũi cay cay.
พริกได้ไปกระตุ้นให้เกิด การตอบสนองแบบสู้หรือหนี เหมือนตอนที่ ร่างกายตอบสนองต่อภัยอันตรายส่วนใหญ่
Ớt đã tạo nên phản ứng đánh-hay-chạy là phản ứng của cơ thể trước mối đe dọa.
ใน ศตวรรษ ที่ 16 ชาว โปรตุเกส ได้ นํา เอา พริก และ อาจ มี มะเขือ เทศ เข้า มา ด้วย.
Vào thế kỷ 16, người Bồ Đào Nha đem ớt và có lẽ cả cà chua đến xứ sở này.
เครื่อง ดื่ม ที่ มี ฤทธิ์ เหมือน ยา กล่อม ประสาท นี้ หมัก จาก ราก ของ ต้น พริก ไทย ที่ นํา มา บด.
Loại thức uống an thần này được ép ra từ rễ của một loại cây bụi họ tiêu và được ủ trong một thời gian.
ม้า ห้อ เป็น อาหาร ที่ ปรุง จาก เนื้อ หมู, กุ้ง, และ ถั่ว ลิสง วาง บน สับปะรด สด ที่ ตัด เป็น คํา ๆ โรย หน้า ด้วย พริก แดง และ ผัก ชี.
Món Ma ho, nghĩa là “ngựa phi”, gồm một hỗn hợp thịt heo, tôm, đậu phộng để trên miếng thơm rồi trang trí bằng ớt đỏ và lá ngò.
แคปไซซิน และ ไพเพอไรน์ ซึ่งพบใน พริกไทยดํา และ พริกขี้หนู ประกอบขึ้นจากโมเลกุลที่ใหญ่กว่า และหนักกว่า เรียกว่า แอลคิลเอไมด์ และสารเหล่านี้ส่วนใหญ่จะคงอยู่ในปาก
Chất capsaicin và piperine, có ở trong hạt tiêu và ớt, được cấu thành bởi những phân tử lớn hơn, nặng hơn gọi là alkylamides, và phần lớn trong số đọng lại trong miệng.
ใส่พริกปาปริก้าด้วยนะ
bột ớt paprika trong đó.
พริก แกง เหล่า นี้ ทํา ให้ อาหาร ไทย อร่อย มี รสชาติ เข้มข้น บ่ง บอก ลักษณะ เฉพาะ ของ อาหาร จาก ประเทศ ตะวัน ออก.
Sự phối hợp giữa cà ri và ớt đem lại cho nền ẩm thực Thái Lan hương vị đậm đà mang nét đặc trưng của phương Đông.
นิตยสาร ออมนิ อธิบาย ว่า “สิ่ง ที่ คน ทั่ว ไป พรรณนา ว่า เป็น การ รับ รู้ รส นั้น ที่ จริง แล้ว เป็น การ ผสมผสาน กัน ของ ความ รู้สึก ต่าง ๆ คือ การ ได้ กลิ่น, การ ลิ้ม รส, การ สัมผัส, การ รู้ ถึง ลักษณะ ของ เนื้อ อาหาร, การ เห็น, สิ่ง กระตุ้น ทาง เคมี (ความ เผ็ด ของ พริก, ความ เย็น ของ มินต์), และ อุณหภูมิ.”
Tạp chí Omni giải thích: “Điều mà người thường diễn tả là vị giác thật ra là một tổng hợp lộn xộn của một số cảm giác: khứu giác, vị giác, xúc giác, cảm về bề mặt, thị giác, cảm giác dị ứng hóa học (ớt cay, rau thơm tươi mát) và nhiệt độ”.
ใน จําพวก ชน ชาว อินเดีย แดง ซึ่ง อาศัย อยู่ ตาม เนิน เขา แห่ง ย่าน กลาง แถบ ชี ยา พาส ประเทศ เม็กซิโก นั้น มี การ เอา พริก ป่น มา เผา ใน วัน ซึ่ง มี การ ฝัง ศพ.
2 Trong phong tục của dân Da đỏ sống trong vùng đồi núi miền Trung Chiapas, Mê-hi-cô, có tục đốt ớt đỏ trong ngày chôn cất.
ดังนั้น พอคุณกินพริกขี้หนูเข้าไป ปากคุณจึงรู้สึกเหมือนโดนเผา เพราะสมองคุณคิดว่ากําลังมีไฟไหม้อยู่จริง ๆ
Vì vậy, khi ăn một trái ớt, miệng bạn cảm thấy như phải bỏng vì não bộ nghĩ rằng bạn đang bị bỏng.
บท กวี บท หนึ่ง กล่าว ว่า “เหล่า เรือ ลํา งาม ของ ยาวานัส เข้า มา พร้อม กับ ทองคํา และ กลับ ไป พร้อม กับ พริก ไทย แล้ว มูซิริส ก็ เต็ม ไป ด้วย เสียง อื้ออึง.”
Có một bài nói: “Trên những chiếc tàu xinh đẹp, người Yavanas mang vàng đến chở tiêu về. Muziris luôn tấp nập tưng bừng”.
เหมือนกับการกินพริกเผ็ดๆ
Tôi sẽ kết thúc ở đây.
ใน ตลาด ดัง กล่าว คุณ จะ เห็น พริก และ มะนาว วาง ขาย อยู่ มาก มาย ด้วย ซึ่ง ทั้ง สอง อย่าง นี้ ใช้ เป็น เครื่อง ปรุง ประกอบ อาหาร ไทย ส่วน ใหญ่.
Ở chợ, bạn cũng dễ dàng tìm thấy nhiều loại ớt và chanh, là phần không thể thiếu trong món ăn Thái.
นี่เป็นบางสิ่งที่พวกเขาบอกว่าป้องกันมะเร็งได้: เปลือกขนมปัง,พริกสีแดง,ชะเอมและกาแฟ
Còn đây là vài thứ họ cho là ngăn ngừa ung thư: vỏ cây, hạt tiêu, cam thảo và cà phê.
• ทํา พริก ไทย หก หมาย ความ ว่า คุณ จะ ทะเลาะ กับ เพื่อน รัก
• Làm đổ tiêu báo hiệu bạn sẽ cãi nhau với người bạn thân nhất
ปลา จะ ถูก แช่ แข็ง ทันที ที่ จับ ขึ้น มา จาก นั้น ก็ แล่ เป็น ชิ้น บาง ๆ จิ้ม เกลือ กับ พริก ไทย แล้ว รับประทาน ทันที.
Cá được đông lạnh ngay khi bắt lên, sau đó cắt thành những lát mỏng rồi nhúng vào muối tiêu và ăn ngay.

Cùng học Tiếng Thái

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ พริกหยวก trong Tiếng Thái, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thái.

Các từ mới cập nhật của Tiếng Thái

Bạn có biết về Tiếng Thái

Tiếng Thái là ngôn ngữ chính thức của Thái Lan và là tiếng mẹ đẻ của người Thái, dân tộc chiếm đa số ở Thái Lan. Tiếng Thái là một thành viên của nhóm ngôn ngữ Thái của ngữ hệ Tai-Kadai. Các ngôn ngữ trong hệ Tai-Kadai được cho là có nguồn gốc từ vùng miền Nam Trung Quốc. Tiếng Lào và tiếng Thái Lan có quan hệ khá gần gũi. Người Thái Lan và người Lào nói chuyện có thể hiểu nhau, tuy nhiên chữ Lào và chữ Thái Lan khác nhau.