พืชตระกูลถั่ว trong Tiếng Thái nghĩa là gì?

Nghĩa của từ พืชตระกูลถั่ว trong Tiếng Thái là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ พืชตระกูลถั่ว trong Tiếng Thái.

Từ พืชตระกูลถั่ว trong Tiếng Thái có các nghĩa là đậu, đậu cô ve, Chi Đậu ván, rau, quả đậu. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ พืชตระกูลถั่ว

đậu

(bean)

đậu cô ve

(bean)

Chi Đậu ván

(bean)

rau

quả đậu

(legume)

Xem thêm ví dụ

ฉัน ได้ เรียน เรื่อง ที่ น่า ทึ่ง หลาย อย่าง เกี่ยว กับ พืช และ ชีวิตินทรีย์ แต่ ฉัน กลับ ถือ ว่า สิ่ง เหล่า นั้น เกิด จาก วิวัฒนาการ เพราะ การ คิด เช่น นั้น ทํา ให้ ดู เหมือน ว่า เรา กําลัง คิด สอดคล้อง กับ นัก วิทยาศาสตร์.”
Tôi thường học những điều tuyệt diệu về cây cỏ và sinh vật. Tuy nhiên, tôi quy mọi điều ấy cho sự tiến hóa, vì như thế khiến chúng tôi thấy mình suy nghĩ theo khoa học”.
พวก เขา จะ เป็น เหมือน พืช ผัก ใน ทุ่ง และ ต้น หญ้า+
Sẽ như cây trên đồng nội và cỏ xanh,+
ลูกา ได้ ยก ตัว อย่าง บุตร ชาย เจ็ด คน ของ สเกวา—สมาชิก ของ ตระกูล ปุโรหิต—ซึ่ง พยายาม ทํา เช่น นี้.
Lu-ca ghi lại trường hợp bảy con trai của Sê-va, là thành viên trong một gia đình thầy tế lễ, đã cố làm điều này.
อย่าง ไร ก็ ตาม แม้ แต่ ก่อน หน้า นั้น แล้ว ใน สมัย ของ ยะซายา เอง ส่วน ใหญ่ ของ ชาติ นี้ ถูก ห่อ หุ้ม ด้วย ความ มืด ฝ่าย วิญญาณ ซึ่ง ข้อ เท็จ จริง นี้ เอง ทํา ให้ ท่าน กระตุ้น เพื่อน ร่วม ชาติ ของ ท่าน ว่า “ดูกร ตระกูล ยาโคบ, มา เถิด ท่าน ทั้ง หลาย, และ ให้ เรา ดําเนิน ใน แสง สว่าง ของ พระ ยะโฮวา”!—ยะซายา 2:5; 5:20.
Tuy nhiên, sự tối tăm về mặt thiêng liêng đã vây phủ phần lớn vương quốc này từ trước đó, ngay từ thời của Ê-sai, vì thế nhà tiên tri đã thúc giục dân sự mình: “Hỡi nhà Gia-cốp, hãy đến, chúng ta hãy bước đi trong sự sáng của Đức Giê-hô-va”!—Ê-sai 2:5; 5:20.
เราไม่เพียงแต่สร้างบ้านจากพืชเท่านั้น แต่ยังทําที่พักอาศัยจากเนื้อเยื่อเพาะด้วย หรือบ้าน แบบที่เรากําลังวิจัยกันอยู่ที่บรูคลิน ที่ซึ่ง เป็นหน่วยงานด้านสถาปัตยกรรมแห่งแรกสุด ที่มีห้องทดลองชีววิทยาโมเลกุลเซลล์ และเริ่มทดลอง ด้านการแพทย์เนื้อเยื่อทดแทน และวิศวกรรมเนื้อเยื่อ และเริ่มคิดว่าอนาคตจะเป็นอย่างไร ถ้าสถาปัตยกรรม และชีววิทยา รวมเป็นหนึ่งเดียว
Vì vậy không chỉ chúng ta làm căn nhà rau xanh, mà chúng ta còn xây dựng được môi trường sống sản xuất thịt trong ống nhiệm hay những căn nhà mà chúng ta đang nghiên cứu bây giờ tại Brooklyn, nơi như là văn phòng kiến trúc cho những thứ đầu tiên này để đặt vào phòng thí nghiệm phân tử tế bào và bắt đầu thí nghiệm với y học tái tạo và nuôi trồng mô và bắt đầu nghĩ đến 1 tương lai khi kiến trúc và sinh học trở thành một.
เขา เข้า และ ออก จาก ลาน พระ วิหาร ชั้น นอก ด้วย กัน กับ ตระกูล ที่ ไม่ ใช่ ปุโรหิต, นั่ง อยู่ ที่ ซุ้ม ทาง เข้า พระ วิหาร ของ ประตู ด้าน ตะวัน ออก, และ จัด หา เครื่อง บูชา ให้ ประชาชน ถวาย.
Thủ lĩnh ra vào hành lang ngoài với các chi phái không phải là thầy tế lễ, ngồi ở hiên Cổng Phía Đông và cung cấp một số của-lễ cho dân dâng lên.
23 เรา จะ หว่าน เธอ เหมือน หว่าน พืช บน พื้น แผ่นดิน เพื่อ ตัว เรา เอง+
23 Ta sẽ gieo nó như gieo hạt giống của mình xuống đất,+
25 เมือง ที่ พวก เขา ยก ให้ จาก ครึ่ง ตระกูล มนัสเสห์ ได้ แก่ เมือง ทาอานาค+และ ทุ่ง หญ้า และ เมือง กัทริมโมน และ ทุ่ง หญ้า รวม 2 เมือง
25 Từ một nửa chi phái Ma-na-se, họ được giao thành Tha-a-nác+ cùng các đồng cỏ, thành Ga-tha-rim-môn cùng các đồng cỏ. Tổng cộng là hai thành.
ใน ปี 1818 ชาย คน หนึ่ง ใน อังกฤษ ชื่อ วิลเลียม แคตต์ลีย์ ได้ รับ สินค้า เป็น พืช เขต ร้อน จาก บราซิล ซึ่ง ส่ง มา ทาง เรือ.
Vào năm 1818 một người Anh, William Cattley, nhận được từ Brazil một chuyến hàng chở bằng tàu gồm các loài thảo mộc nhiệt đới.
คน ทํา สวน อาจ เตรียม พื้น ดิน หว่าน เมล็ด พืช ของ เขา และ เฝ้า ดู แล การ งอก อย่าง เอา ใจ ใส่ แต่ ใน ที่ สุด เป็น เพราะ อํานาจ ใน การ สร้าง สรรค์ อัน น่า พิศวง ของ พระเจ้า ที่ สิ่ง ต่าง ๆ เติบโต ขึ้น.
Người làm vườn có thể cuốc đất, gieo hạt giống và siêng năng trông nom các cây mới mọc, nhưng cuối cùng vì quyền năng sáng tạo kỳ diệu của Đức Chúa Trời nên mọi vật lớn lên (Sáng-thế Ký 1:11, 12, 29).
พืช ทั้ง หมด นี้ ผลิต น้ําตาล ใน ใบ โดย กระบวนการ สังเคราะห์ แสง.
Tất cả các cây này sản xuất đường trong lá qua quá trình quang hợp.
พืช ผล ที่ เขา ปลูก เจริญ งอกงาม เป็น อย่าง ดี.
Ruộng của ông sinh nhiều hoa lợi.
เตรียมพร้อมที่จะไป เมื่อพวกเราได้ถั่ววิเศษ
Đảm bảo họ sẵn sàng đi ngay khi ta có đậu thần.
กระนั้น ลักษณะ เด่น อย่าง หนึ่ง ที่ ได้ ระบุ ไว้ เกี่ยว กับ พระ มาซีฮา ก็ คือ พระองค์ ต้อง มา ทาง ตระกูล ของ ดาวิด ดัง ที่ ชาว ยิว ทั่ว ไป ทราบ.
Tuy nhiên, một dấu hiệu để nhận diện đấng Mê-si là ngài ra từ dòng dõi Đa-vít, như người Do Thái nói chung đều biết (Ma-thi-ơ 22:42).
ไม่ ใช่ ทุก คน เห็น ดี ด้วย กับ การ ที่ คน ใน ตระกูล ฮัสโมเนียน ยึด เอา อํานาจ ทั้ง ทาง ศาสนา และ ทาง การ เมือง โดย มิ ชอบ.
Không phải mọi người đều hài lòng về việc tiếm quyền chỉ huy tôn giáo và chính trị của nhà Hasmonaean.
ซึ่งก็คือนักวิทยาศาสตร์ ที่ทํางานในเขตป่าฝน เพื่อบันทึกวิธีการ ที่ชาวพื้นเมืองใช้พืชท้องถิ่น
Chuyên làm việc trong những khu rừng nhiệt đới, ghi chép lại cách người dân dùng các loại thực vật địa phương.
แต่ พี่ น้อง ไม่ ยอม ให้ เรื่อง นี้ มา ขัด ขวาง โดย ระลึก ถึง ถ้อย คํา ที่ ท่าน ผู้ ประกาศ 11:4 ที่ ว่า “ผู้ ที่ สังเกต ลม จะ ไม่ หว่าน พืช, และ ผู้ วิเคราะห์ เมฆ จะ ไม่ เกี่ยว.”
Nhưng khi nhớ lại những lời ghi nơi Truyền-đạo 11:4: “Ai xem gió sẽ không gieo; ai xem mây sẽ không gặt”, các anh đã không để điều này cản trở.
ผู้ชายคนนี้, เกษตรกรผู้วิกลจริต ไม่ใช้ยาฆ่าแมลง สารปราบศัตรูพืช หรือ เมล็ดพันธุ์ที่ถูกตัดแต่งพันธุกรรมใดๆ
Người đàn ông này, người nông dân bị mất trí này, không sử dụng bất kỳ loại thuốc trừ sâu, diệt cỏ hay bất kỳ loại hạt giống biến đổi gien nào.
เป็น ที่ รู้ กัน ทั่ว ไป ว่า ใน กระบวนการ สังเคราะห์ แสง ที่ มี ความ สําคัญ ยิ่ง ต่อ ชีวิต พืช ใช้ คาร์บอนไดออกไซด์ และ น้ํา เป็น วัตถุ ดิบ เพื่อ ผลิต น้ําตาล โดย ใช้ แสง อาทิตย์ เป็น แหล่ง พลังงาน.
Theo sự hiểu biết phổ thông thì trong tiến trình quang hợp thiết yếu cho sự sống, cây cối dùng cacbon đioxyt và nước làm nguyên liệu để sản xuất ra đường, dùng ánh sáng mặt trời làm nguồn năng lượng.
ใน ภาค เหนือ ของ โมซัมบิก มี หุบเขา เขียว ชอุ่ม ล้อม รอบ ด้วย ภูเขา ที่ สวย งาม—บาง ส่วน เต็ม ไป ด้วย หิน ส่วน อื่น ๆ ปก คลุม ด้วย พืช ที่ เจริญ งอกงาม.
Ở MIỀN BẮC nước Mozambique có một thung lũng tươi tốt, chung quanh là núi non tuyệt đẹp—một số núi lởm chởm đá, những núi khác thì có cây cỏ mọc um tùm.
นี่คือเกษตรกร วิศวกรไฟฟ้า วิศวกรจักรกล วิศวกรสิ่งแวดล้อม นักวิทยาศาสตร์คอมพิวเตอร์ นักวิทยาศาสตร์ทางพืช นักเศรษฐศาสตร์ นักวางแผนเมือง
Đây là những người nông dân, kĩ sư điện, kĩ sư cơ khí, kĩ sư môi trường, nhà khoa học máy tính, nhà thực vật học, nhà kinh tế học, nhà kế hoạch đô thị.
เราต้องชื่นชมในรสชาติของพืชผัก
Chúng ta cần ăn rau.
เมื่อเราเริ่มมองดูข้อมูลนี้ ว่าประมาณ 20 เปอร์เซ็นต์ของข้อมูลพันธุกรรมที่พบในจมูกของคุณ จะไม่ตรงกับสิ่งที่เราเคยพบมาก่อนเลย ไม่ว่าจะในพืช สัตว์ เชื้อรา ไวรัส แบคทีเรีย
và chúng tôi bắt đầu nhìn vào thông tin này, chúng tôi thấy 20% trong mũi bạn là thông tin di truyền không khớp với bất cứ thứ gì chúng tôi từng thấy không cây cối,động vật, vi trùng hay vi rút.
เมื่อ ซามูเอล ผู้ พยากรณ์ ของ พระเจ้า กล่าว ชม ท่าน ซาอูล ตอบ อย่าง ถ่อม ตัว ว่า “ข้าพเจ้า เป็น แต่ ตระกูล เบ็นยามิน, คือ ตระกูล น้อย ที่ สุด ใน ท่ามกลาง ตระกูล ยิศราเอล ทั้ง วงศ์ ของ ข้าพเจ้า ก็ ต่ํา กว่า บรรดา วงศ์ ใน ตระกูล เบ็นยามิน นั้น มิ ใช่ หรือ?
Khi tiên tri của Đức Chúa Trời là Sa-mu-ên khen ông, Sau-lơ đã khiêm nhường đáp: “Tôi chỉ là một người Bên-gia-min, là một chi-phái nhỏ hơn hết trong Y-sơ-ra-ên; nhà tôi lại là hèn-mọn hơn hết các nhà của chi-phái Bên-gia-min.
ถั่ว เนื้อ มันเทศกับขนมปัง
Đậu, thịt, khoai tây và bánh mì.

Cùng học Tiếng Thái

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ พืชตระกูลถั่ว trong Tiếng Thái, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thái.

Các từ mới cập nhật của Tiếng Thái

Bạn có biết về Tiếng Thái

Tiếng Thái là ngôn ngữ chính thức của Thái Lan và là tiếng mẹ đẻ của người Thái, dân tộc chiếm đa số ở Thái Lan. Tiếng Thái là một thành viên của nhóm ngôn ngữ Thái của ngữ hệ Tai-Kadai. Các ngôn ngữ trong hệ Tai-Kadai được cho là có nguồn gốc từ vùng miền Nam Trung Quốc. Tiếng Lào và tiếng Thái Lan có quan hệ khá gần gũi. Người Thái Lan và người Lào nói chuyện có thể hiểu nhau, tuy nhiên chữ Lào và chữ Thái Lan khác nhau.