prefacio trong Tiếng Tây Ban Nha nghĩa là gì?

Nghĩa của từ prefacio trong Tiếng Tây Ban Nha là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ prefacio trong Tiếng Tây Ban Nha.

Từ prefacio trong Tiếng Tây Ban Nha có nghĩa là lời tựa. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ prefacio

lời tựa

noun

Es un prefacio típico.
Người ta thường viết lời tựa như thế.

Xem thêm ví dụ

En el prefacio de su Nuevo Testamento, Erasmo escribió: “Disiento vehementemente de aquellos que no quieren que personas particulares [comunes] lean las Santas Escrituras, ni que se traduzcan a la lengua vulgar [común]”.
Trong lời mở đầu của bản Tân ước, Erasmus viết: “Tôi kịch liệt phản đối những ai không muốn dân thường đọc Kinh Thánh, hoặc không muốn [Kinh Thánh] được dịch ra ngôn ngữ thông dụng”.
* La sección 1 de Doctrina y Convenios constituye el Prefacio del Señor del libro de sus mandamientos, DyC 1:6.
* GLGƯ 1 là lời mở đầu của Chúa cho cuốn sách về các giáo lệnh của Ngài, GLGƯ 1:6.
A partir de 2008, la edición inglesa en rústica del libro incluyó un nuevo prefacio del autor.
Phiên bản bìa mềm thương mại xuất bản năm 2008 có bổ sung thêm một lời tựa mới của tác giả.
En la historia de José Smith se indica lo siguiente como prefacio de esta revelación: “A fin de tener [una] comprensión más perfecta en cuanto al asunto, pregunté al Señor y recibí lo siguiente”.
Trong lời mở đầu cho điều mặc khải này, Vị Tiên Tri viết: “Để có được [một] sự hiểu biết hoàn hảo hơn về vấn đề này, tôi đã cầu vấn Chúa, và nhận được điều mặc khải sau đây” (History of the Church, 1:167).
En 2001 se volvió a imprimir Vietnam Inc. con un prefacio por Noam Chomsky.
Nó đã được tái bản năm 2001 với lời tựa của Noam Chomsky.
En esa primera impresión de 1830, José incluyó un breve prefacio, y declaró simple y claramente que fue traducido “por el don y el poder de Dios”4.
Trong bản in đầu tiên vào năm 1830, Joseph đã gồm vào một lời tựa ngắn, đơn giản và tuyên bố rõ ràng rằng sách đó đã được dịch “bởi ân tứ và quyền năng của Thượng Đế.”
En el prefacio de Doctrina y Convenios, escrito en 1831, donde se predice la expansión de la obra del Señor en nuestros días, el Señor reveló:
Từ lời nói đầu của sách Giáo Lý và Giao Ước được viết vào năm 1831 báo trước về sự phát triển công việc của Chúa trong thời kỳ của chúng ta, Chúa đã mặc khải:
En el prefacio expuso, con su peculiar franqueza, qué motivos tenía:
Trong lời tựa cho bản dịch của ông, ông thẳng thắn giải thích các lý do của mình.
En el prefacio de la edición del vigésimo aniversario, Hofstadter lamenta que su libro haya sido malinterpretado como una mezcolanza de cosas ingeniosas sin un tema central.
Trong lời tựa của lần in thứ hai, Hofstadter kêu than rằng sách của ông bị hiểu làm là sách hỗn hợp các điều hay nhưng thiếu chủ đề trung tâm.
En el librito marrón, inmediatamente después de la carta de la Primera Presidencia, hay una “Nota de prefacio para militares”, titulada “La obediencia a la ley es libertad”.
Trong quyển sách nhỏ màu nâu, ngay sau lá thư của Đệ Nhất Chủ Tịch Đoàn, có một “Lá Thư Ngắn Chuẩn Bị cho Những Người trong Quân Đội”, có tựa đề là “Tuân Theo Luật Pháp Chính Là Tự Do.”
Esta sección constituye el prefacio del Señor de las doctrinas, los convenios y los mandamientos que se han dado en esta dispensación.
Tiết này gồm có lời nói đầu của Chúa về các giáo lý, các giao ước, và các giáo lệnh được ban cho trong gian kỳ này.
Prefacio
Lời Tựa
En el prefacio de la Revised Standard Version de la Biblia —edición autorizada por el Consejo Nacional de las Iglesias de Cristo en Estados Unidos— se dice: “El uso de cualquier nombre propio para el Dios que es uno y único, como si hubiera otros dioses de los cuales él tuviera que ser distinguido, fue descontinuado en el judaísmo antes de la era cristiana y es enteramente inapropiado para la fe universal de la Iglesia Cristiana”.
Một bản dịch Kinh Thánh (Revised Standard Version), do Hội đồng quốc gia các giáo hội Ki-tô giáo tại Hoa Kỳ cấp phép xuất bản, mở đầu như sau: “Việc sử dụng danh riêng cho Đức Chúa Trời có một và duy nhất, như thể có những vị thần khác mà người ta phải phân biệt, đã không còn tiếp diễn trong Do Thái giáo từ trước thời Chúa Giê-su và hoàn toàn không phù hợp với đức tin chung của Giáo hội Đấng Ki-tô”.
En el prefacio, el traductor dedicó su obra a aquellos pobres creyentes que habían sido “cargados y aplastados” por las “vanas tradiciones”.
Trong phần giới thiệu mở đầu, dịch giả đề tặng sách này cho những tín đồ “bị đàn áp và đè nặng” bởi “những truyền thống vô nghĩa”.
El rey solicitó a su arzobispo la redacción de un nuevo prefacio para la Gran Biblia, una traducción al inglés de las Sagradas Escrituras publicada por primera vez en abril de 1539 bajo la dirección de Cromwell.
Nhà vua yêu cầu tổng Giám mục viết phần dẫn nhập cho bản dịch Kinh Thánh Great Bible xuất bản năm 1539 dưới sự hướng dẫn của Cromwell.
El prefacio está escrito por su esposo Romano Diógenes, y en él describe la obra como «una colección de genealogías de los dioses, héroes, y heroínas, de sus metamorfosis, y de las fábulas e historias respecto a ellos que se encuentran entre los antiguos; contiene también noticias de varios filósofos».
Nó được mở đầu bằng một địa chỉ gửi cho người chồng Romanos Diogenes, và tác phẩm này được mô tả là "sự góp nhặt phả hệ các vị thần, anh hùng và nữ anh hùng, các hóa thân của họ, cùng những truyện ngụ ngôn và những câu chuyện kể về họ được tìm thấy từ thời xa xưa; cũng còn chứa đựng những biểu hiện của các triết gia khác."
Cuando por fin lo hizo, un temeroso editor redactó el prefacio, en el que presentaba la teoría heliocéntrica —el concepto de que la Tierra gira en torno al Sol— como un ideal matemático, no necesariamente como una verdad astronómica.
Cuối cùng, Copernicus quyết định cho in. Nhưng trong lời mở đầu, vì cảm thấy sợ hãi nên nhà biên tập đã viết rằng thuyết nhật tâm, tức mặt trời làm trung tâm, là một khái niệm toán học, chứ không hẳn là sự thật về mặt thiên văn.
El concepto de categoría en aquel tiempo estaba todavía en sus comienzos, y así el prefacio del Prodromus habla de aunar sus familias en géneros más grandes, lo cual está lejos del uso actual del término.
Khái niệm về cấp bậc vào thời gian này vẫn còn là trong trạng thái mới ra đời (in statu nascendi), và trong lời giới thiệu cho cuốn Prodromus này thì Magnol đã nói về việc hợp nhất các họ của ông vào trong các genera (chủng, giống, chi) lớn hơn, một khái niệm hoàn toàn trái ngược với việc sử dụng của nó ngày nay trong phân loại sinh vật.
Como prefacio de esta revelación, en la historia de José Smith se indica: “En esta época había muchas cosas que los élderes deseaban saber concernientes a la predicación del Evangelio a los habitantes de la tierra y en cuanto al recogimiento; y a fin de poder andar según la luz verdadera y ser instruidos de lo alto, el día 3 de noviembre de 1831 me dirigí al Señor y recibí la siguiente revelación importante”.
Khi viết lời mở đầu cho điều mặc khải này, Vị Tiên Tri có viết: “Trong lúc này có nhiều điều các Anh Cả muốn biết về việc thuyết giảng Phúc Âm cho các dân cư trên thế gian, và về sự quy tụ; và để bước đi trong ánh sáng lẽ thật, và được chỉ dạy từ trên cao, nên ngày 3 tháng Mười Một năm 1831, tôi cầu vấn Chúa và nhận được điều mặc khải quan trọng sau đây” (History of the Church, 1:229).
En el prefacio de la sección 14 de Doctrina y Convenios dice: “Tres de los hijos de la familia Whitmer, habiendo recibido cada uno de ellos un testimonio en cuanto a la autenticidad de la obra, se interesaron profundamente en el asunto de su deber individual”.
Trong lời tựa của tiết 14 sách Giáo Lý và Giao Ước, có ghi: “Ba người con trai của gia đình Whitmer, mỗi người đều đã nhận được một chứng ngôn về sự xác thật của công việc này, đã trở nên hết sức quan tâm đến bổn phận của cá nhân mình.”
Estudie el prefacio en las páginas V–VII de La enseñanza y el aprendizaje del Evangelio: Manual para maestros y líderes de Seminarios e Institutos de Religión, 2011.
Nghiên cứu lời tựa ở trang v–vii trong Giảng Dạy và Học Hỏi Phúc Âm: Sách Hướng Dẫn dành cho Giảng Viên và Các Vị Lãnh Đạo trong Lớp Giáo Lý và Viện Giáo Lý Tôn Giáo (2012).
Es un prefacio típico.
Người ta thường viết lời tựa như thế.

Cùng học Tiếng Tây Ban Nha

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ prefacio trong Tiếng Tây Ban Nha, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Tây Ban Nha.

Bạn có biết về Tiếng Tây Ban Nha

Tiếng Tây Ban Nha (español), cũng được gọi là tiếng Castilla, là một ngôn ngữ thuộc nhóm Iberia-Rôman của nhóm ngôn ngữ Rôman, và là tiếng phổ biến thứ 4 trên thế giới theo một số nguồn, trong khi có nguồn khác liệt kê nó là ngôn ngữ phổ biến thứ 2 hay thứ 3. Nó là tiếng mẹ đẻ của khoảng 352 triệu người, và được dùng bởi 417 triệu người khi tính thêm các người dùng nó như tiếng phụ (theo ước lượng năm 1999). Tiếng Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha có ngữ pháp và từ vựng rất giống nhau; số lượng từ vựng tương tự nhau của hai ngôn ngữ này lên đến 89%. Tiếng Tây Ban Nha là ngôn ngữ cơ bản của 20 quốc gia trên thế giới. Người ta ước tính tổng số người nói tiếng Tây Ban Nha là khoảng 470 đến 500 triệu, làm nó trở thành ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi thứ hai trên thế giới theo số lượng người bản ngữ.