รัก trong Tiếng Thái nghĩa là gì?

Nghĩa của từ รัก trong Tiếng Thái là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ รัก trong Tiếng Thái.

Từ รัก trong Tiếng Thái có các nghĩa là yêu, tình yêu, ái tình. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ รัก

yêu

verb

ขอให้เราเอื้อมออกไปหาผู้อื่นด้วยศรัทธาและด้วยความรัก
Chúng ta hãy tìm đến những người khác với đức tin và tình yêu thương.

tình yêu

noun ([[ความรัก]])

ผมจึงรู้ถึง ความแตกต่างระหว่าง รักในภาพ กับรักแท้
Tôi nhận ra tình yêu nhiếp ảnh khác với tình yêu thật như thế nào

ái tình

noun

น้ํามากมายก็ไม่สามารถดับความรักได้ แม่น้ําต่าง ๆ ก็ไม่สามารถเซาะความรักไปเสียได้.”
Nước nhiều không tưới tắt được ái-tình, các sông chẳng nhận chìm nó được”.

Xem thêm ví dụ

คริสเตียน ซึ่ง มี ความ สนใจ แท้ จริง ต่อ กัน และ กัน รู้สึก ว่า ไม่ ยาก ที่ จะ แสดง ความ รัก ใน เวลา ใด ก็ ได้ ตลอด ปี.
Tín đồ đấng Christ nào thật sự chú ý đến nhau không thấy khó gì để tự nhiên tỏ lòng yêu thương vào bất cứ lúc nào trong năm (Phi-líp 2:3, 4).
เพราะ รัก จึง เอ่ย คํา “เรา ต้องการ”
luôn muốn đưa tay trợ giúp người cầu xin.
และ อธิษฐาน ขอ ความ ช่วยเหลือ จาก พระเจ้า เพื่อ พัฒนา ความ รัก ชนิด สูง ส่ง นี้ ซึ่ง เป็น ผล แห่ง พระ วิญญาณ บริสุทธิ์ ของ พระเจ้า.—สุภาษิต 3:5, 6; โยฮัน 17:3; ฆะลาเตีย 5:22; เฮ็บราย 10:24, 25.
Và cầu nguyện xin Đức Chúa Trời giúp đỡ bạn phát triển loại yêu thương cao thượng này, vì đó là một trái của thánh linh Đức Chúa Trời (Châm-ngôn 3:5, 6; Giăng 17:3; Ga-la-ti 5:22; Hê-bơ-rơ 10:24, 25).
สามี คริสเตียน ซึ่ง รัก ภรรยา ของ ตน เสมอ ไม่ ว่า อยู่ ใน ยาม ที่ เอื้ออํานวย หรือ ลําบาก ก็ ตาม แสดง ให้ เห็น ว่า พวก เขา ทํา ตาม แบบ อย่าง ของ พระ คริสต์ อย่าง ใกล้ ชิด ใน การ แสดง ความ รัก และ เอา พระทัย ใส่ ประชาคม.
Những người chồng tin kính tiếp tục yêu vợ mình, dù trong lúc thuận lợi hay khó khăn, cho thấy họ theo sát gương của Chúa Giê-su, đấng yêu thương và chăm sóc hội thánh.
(ลูกา 21:37, 38; โยฮัน 5:17) พวก เขา มอง ออก อย่าง แน่นอน ว่า พระองค์ ได้ รับ การ กระตุ้น จาก ความ รัก อัน ลึกซึ้ง ที่ มี ต่อ ผู้ คน.
Đối với ngài, thánh chức không phải là sở thích, làm cho vui (Lu-ca 21:37, 38; Giăng 5:17).
(โยบ 38:4, 7; โกโลซาย 1:16) โดย ได้ รับ เสรีภาพ, เชาวน์ ปัญญา, และ ความ รู้สึก ต่าง ๆ เป็น ของ ประทาน พวก กาย วิญญาณ ที่ มี อานุภาพ เหล่า นี้ มี โอกาส ที่ จะ สร้าง ความ ผูก พัน ด้วย ความ รัก ของ ตน เอง ต่อ กัน และ กัน และ ที่ สําคัญ ยิ่ง กับ พระ ยะโฮวา พระเจ้า.
(Gióp 38:4, 7; Cô-lô-se 1:16) Được ban cho sự tự do, trí thông minh, cảm xúc, những thần linh mạnh mẽ này đã có cơ hội hình thành các mối yêu thương gắn bó—với nhau, và trên hết với Giê-hô-va Đức Chúa Trời.
พ่อเจ้าก็มิได้รักข้าเมื่อเราแต่งงานกัน
Cha của con không yêu ta Khi chúng ta lấy nhau
ต่อ จาก นั้น ท่าน ได้ ขยาย ความ จริง พื้น ฐาน นั้น โดย กล่าว ว่า คน ตาย ไม่ สามารถ รัก หรือ ชัง ได้ และ บอก ว่า “ไม่ มี การ งาน, หรือ โครงการ, หรือ ความ รู้ หรือ สติ ปัญญา ใน [หลุม ฝัง ศพ].”
Rồi ông bổ sung lẽ thật căn bản ấy bằng cách nói rằng người chết không thể yêu hay ghét và ở trong mồ mả “chẳng có việc làm, chẳng có mưu-kế, cũng chẳng có tri-thức, hay là sự khôn-ngoan”.
ใน การ จะ ช่วย ลูก ให้ รับมือ กับ การ สูญ เสีย บุคคล อัน เป็น ที่ รัก คุณ อาจ เผชิญ สภาพการณ์ หลาย อย่าง ที่ ทํา ให้ ว้าวุ่น.
Khi giúp con đương đầu với nỗi đau mất người thân, có lẽ bạn sẽ gặp những tình huống mà chính bạn cũng không biết phải làm thế nào.
พระเจ้า ทรง เสนอ ความ รัก ของ พระองค์ แก่ เรา ใน ประการ ที่ ว่า ขณะ ที่ เรา ยัง เป็น คน บาป อยู่ พระ คริสต์ ทรง สิ้น พระ ชนม์ เพื่อ เรา.”
Nhưng Đức Chúa Trời tỏ lòng yêu-thương Ngài đối với chúng ta, khi chúng ta còn là người có tội, thì Đấng Christ vì chúng ta chịu chết”.
เมื่อฉันปล่อยน้องหมาตลอดกาลสู่ทุกมุมโลก พวกมันจะน่ารักม้ากมาก
Một khi ta đưa dòng sản phẩm Cún Con Vĩnh Cửu của ta đến mọi ngõ ngách... chúng sẽ dễ thương tới mức...
ปี 1977 ผม สูญ เสีย ภรรยา สุด ที่ รัก อีก ทั้ง เป็น เพื่อน ที่ ซื่อ สัตย์ มั่นคง.
Năm 1977, vợ yêu dấu và bạn trung thành của tôi qua đời.
เรา จะ แสดง อย่าง ไร ว่า เรา รัก พระ ยะโฮวา?— วิธี หนึ่ง คือ โดย เข้า มา รู้ จัก พระองค์ ใน ฐานะ เพื่อน.
Làm sao chúng ta có thể chứng tỏ mình yêu mến Đức Giê-hô-va?— Một cách là học biết về Ngài như một người Bạn.
3 “เรา รัก พระ บิดา.”
3 “Tôi yêu thương Cha”.
กระนั้น เมื่อ เรา ยืนหยัด มั่นคง เพื่อ สิ่ง ที่ ถูก ต้อง—ไม่ ว่า จะ เป็น ที่ โรง เรียน, ณ ที่ ทํา งาน ของ เรา, หรือ ใน สภาพการณ์ อื่น ใด ก็ ตาม—พระ ยะโฮวา มิ ได้ ถือ ว่า ความ รัก ภักดี ของ เรา เป็น เรื่อง ธรรมดา.
Song, khi chúng ta cương quyết làm điều phải—dù ở trường, nơi làm việc hoặc trong bất cứ hoàn cảnh nào—Đức Giê-hô-va không xem tình yêu thương trung thành của chúng ta là chuyện đương nhiên.
ขอ ให้ ใจ ฉัน รัก ปัญญา
ước ao được Lời Chúa khuyên dạy.
อาจ เป็น ได้ ว่า เพราะ เหตุ ใด เปาโล จึง บอก พี่ น้อง ชาว โกรินโธ ว่า “ความ รัก อด กลั้น ไว้ นาน”?
Lý do nào có thể đã khiến Phao-lô nói với tín hữu thành Cô-rinh-tô rằng “tình yêu-thương hay nhịn-nhục”?
(มาระโก 12:28-31) เปาโล กระตุ้น เตือน เรา ให้ ตรวจ ดู ให้ แน่ ใจ ว่า ความ รัก ที่ เรา แสดง ออก ใน ฐานะ คริสเตียน ออก มา จาก ใจ จริง.
(Mác 12:28-31) Phao-lô khuyên chúng ta, các tín đồ Đấng Christ, phải bày tỏ tình yêu thương thành thật.
พระ เยซู พิสูจน์ ว่า พระองค์ มี ความ รัก ต่อ เรา อย่าง เดียว กับ ที่ พระ บิดา มี.
Chúa Giê-su đã chứng tỏ ngài cũng có lòng yêu thương lớn lao như vậy đối với chúng ta.
แท้ จริง แล้ว การ สํานึก บุญคุณ ความ รัก อัน ใหญ่ ยิ่ง ที่ พระเจ้า และ พระ คริสต์ ทรง สําแดง ต่อ เรา กระตุ้น เรา ให้ อุทิศ ชีวิต แด่ พระเจ้า และ เข้า มา เป็น สาวก ของ พระ คริสต์.—โยฮัน 3:16; 1 โยฮัน 4:10, 11.
Thật vậy, lòng biết ơn đối với tình yêu thương sâu đậm của Đức Chúa Trời và Đấng Christ đã thôi thúc chúng ta dâng đời sống mình cho Đức Chúa Trời và trở thành tín đồ Đấng Christ.—Giăng 3:16; 1 Giăng 4:10, 11.
16 การ ที่ เรา แสดง ความ รัก ต่อ คน อื่น ใช่ ว่า จะ จํากัด อยู่ แค่ คน เหล่า นั้น ซึ่ง อยู่ ใน บริเวณ ใกล้ เคียง กับ เรา.
16 Chúng ta không chỉ bày tỏ tình yêu thương đối với những người sống trong cùng khu vực.
และ มี ใคร ใน พวก เรา ที่ ไม่ เคย ประสบ กับ ความ เจ็บ ปวด แสน สาหัส และ หมด กําลังใจ โดย สิ้นเชิง เมื่อ ผู้ เป็น ที่ รัก เสีย ชีวิต?
Ai trong chúng ta chưa từng cảm nghiệm nỗi đau và sự trống rỗng sau khi một người thân yêu qua đời?
น่า ยินดี ที่ ว่า ความ รัก เป็น คุณลักษณะ เด่น ที่ สุด ของ พระองค์ ด้วย.
Đáng mừng thay, sự yêu thương cũng là đức tính nổi bật nhất của Ngài.
19 ประการ ที่ สี่ ซึ่ง เรา สามารถ ทํา ได้ คือ การ แสวง หา ความ ช่วยเหลือ จาก พระ วิญญาณ บริสุทธิ์ เนื่อง จาก ความ รัก เป็น หนึ่ง ใน ผล ของ พระ วิญญาณ.
19 Thứ tư, chúng ta có thể tìm kiếm sự giúp đỡ của thánh linh vì tình yêu thương là một trong những bông trái thánh linh.
พี่ น้อง เหล่า นี้ ช่าง รัก เปาโล มาก สัก เพียง ไร!
Những anh em ở đó đã yêu thương Phao-lô biết dường nào!

Cùng học Tiếng Thái

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ รัก trong Tiếng Thái, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thái.

Các từ mới cập nhật của Tiếng Thái

Bạn có biết về Tiếng Thái

Tiếng Thái là ngôn ngữ chính thức của Thái Lan và là tiếng mẹ đẻ của người Thái, dân tộc chiếm đa số ở Thái Lan. Tiếng Thái là một thành viên của nhóm ngôn ngữ Thái của ngữ hệ Tai-Kadai. Các ngôn ngữ trong hệ Tai-Kadai được cho là có nguồn gốc từ vùng miền Nam Trung Quốc. Tiếng Lào và tiếng Thái Lan có quan hệ khá gần gũi. Người Thái Lan và người Lào nói chuyện có thể hiểu nhau, tuy nhiên chữ Lào và chữ Thái Lan khác nhau.