reactant trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ reactant trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ reactant trong Tiếng Anh.

Từ reactant trong Tiếng Anh có nghĩa là chất phản ứng. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ reactant

chất phản ứng

noun

Xem thêm ví dụ

The equilibrium concentrations of the products and reactants do not directly depend on the total pressure of the system.
Trạng thái cân bằng của sản phẩm và chất phản ứng không trực tiếp phụ thuộc vào tổng áp suất của hệ thống.
The basic idea is that for any two reactions with two aromatic reactants only differing in the type of substituent, the change in free energy of activation is proportional to the change in Gibbs free energy.
Ý tưởng cơ bản đó là cho bất kì 2 phản ứng với hai tác chất hương phương chỉ khác nhau hai loại nhóm thế làm thay đổi năng lượng tự do và năng lượng hoạt hóa, và tỉ lệ với sự thay đổi trong năng lượng tự do Gibbs.
The effect of changing the temperature in the equilibrium can be made clear by 1) incorporating heat as either a reactant or a product, and 2) assuming that an increase in temperature increases the heat content of a system.
Ảnh hưởng của việc thay đổi nhiệt độ trong trạng thái cân bằng có thể được làm rõ bằng: 1) Giả định rằng nhiệt độ như là một chất phản ứng hoặc một sản phẩm.
Chemical reactions are invariably not possible unless the reactants surmount an energy barrier known as the activation energy.
Các phản ứng hóa học thường không thể xảy ra trừ khi các chất phản ứng vượt qua hàng rào năng lượng gọi là năng lượng hoạt hóa.
Changing total pressure by changing the volume of the system changes the partial pressures of the products and reactants and can affect the equilibrium concentrations (see §Effect of change in volume below).
Thay đổi tổng áp suất bằng cách thay đổi thể tích của hệ thống sẽ thay đổi một phần áp suất riêng của chất sản phẩm và chất tham gia, do đó có thể ảnh hưởng đến trạng thái cân bằng (xem §Ảnh hưởng của sự thay đổi thể tích bên dưới).
Gustav Kirchhoff showed in 1858 that the variation of the heat of reaction is given by the difference in heat capacity between products and reactants: dΔH / dT = ΔCp.
Năm 1858 Kirchhoff cho thấy có sự thay đổi của nhiệt trong một phản ứng hóa học được đưa ra bởi sự khác biệt trong khả năng nhiệt giữa các sản phẩm và chất phản ứng: dΔH / dt = ΔCp.
Symmetric sulfamides can be prepared directly from amines, sulfur dioxide gas and an oxidant: In this example, the reactants are aniline, triethylamine, and iodine.
Các hợp chất sulfamide đối xứng có thể điều chế trực tiếp từ amin và khí sulfur dioxide: Trong ví dụ này, các chất phản ứng là aniline, triethylamine, và iodine.
The mole is widely used in chemistry as a convenient way to express amounts of reactants and products of chemical reactions.
Mol được sử dụng rộng rãi trong hóa học như một cách thuận tiện để thể hiện lượng chất phản ứng và sản phẩm của các phản ứng hóa học.
Moreover, since both reactants need to be mixed together to fuse, reactions between nuclei of the same reactant will occur, and the D-D reaction (2H + 2H) does produce a neutron.
Hơn nữa, vì cả hai chất phản ứng cần được trộn lẫn với nhau để hợp nhất, các phản ứng giữa các hạt nhân của cùng một chất phản ứng sẽ xảy ra và phản ứng DD (2H + 2H) không tạo ra nơ-tron.
Although carbohydrates, fats, and proteins are consumed as reactants, it is the preferred method of pyruvate breakdown in glycolysis and requires that pyruvate enter the mitochondria in order to be fully oxidized by the Krebs cycle.
Mặc dù carbohydrate, chất béo và protein đều có thể sử dụng làm chất phản ứng, phương pháp "ưa thích" của tế bào là tạo ra pyruvate trong đường phân và pyruvate đó sẽ đi vào ty thể để được oxy hóa hoàn toàn bởi chu trình Krebs.
Changing the volume of the system changes the partial pressures of the products and reactants and can affect the equilibrium concentrations.
Thay đổi thể tích của hệ thống làm thay đổi áp suất từng phần của các sản phẩm và chất phản ứng, do đó có thể ảnh hưởng đến trạng thái cân bằng.
While at the Shinra Mansion, Cloud had succumbed to Mako poisoning caused by a surge of memories flooding through his mind, rendering him in an unconscious, non-reactant state.
Trong thời gian tại Biệt thự Shinra, Cloud đã phải chịu đựng chứng ngộ độc Mako do sự gia tăng những ký ức tràn ngập trong tâm trí anh, khiến anh rơi vào trạng thái vô thức, không phản ứng gì khác.
The reactants, products, and intermediates of an enzymatic reaction are known as metabolites, which are modified by a sequence of chemical reactions catalyzed by enzymes.
Các chất phản ứng, sản phẩm và chất trung gian của một phản ứng enzym được gọi là chất chuyển hóa, được biến đổi bởi một chuỗi các phản ứng hóa học xúc tác bởi các enzym enzymes.
A plot of log(K/K0) for a given equilibrium versus log(k/k0) for a given reaction rate with many differently substituted reactants will give a straight line.
Đồ thị của log(K/K0) cho sự cân bằng và log(k/k0) cho vận tốc phản ứng với sự thay đổi những nhóm thế khác nhau trên tác chất sẽ cho đường thẳng.
They first printed chemical reaction vessels, then used the printer to deposit reactants into them.
Họ lần đầu tiên in các bình phản ứng hóa học, sau đó sử dụng máy in để đưa các chất phản ứng vào chúng.
The reactant acid in thermal paper is often bisphenol A (BPA).
Axit phản ứng trong giấy nhiệt thường là bisphenol A (BPA).
The underlying force driving these reactions is the Gibbs free energy of the reactants and products.
Năng lượng cơ bản thúc đẩy các phản ứng này là năng lượng tự do Gibbs của tác chất và sản phẩm.
Formation of LiF from the elements releases one of the highest energy per mass of reactants, second only to that of BeO.
Sự hình thành LiF từ các nguyên tố giải phóng một trong những năng lượng cao nhất trên một khối lượng của các chất phản ứng, chỉ đứng sau BeO.
In a chemical reaction, chemical equilibrium is the state in which both reactants and products are present in concentrations which have no further tendency to change with time, so that there is no observable change in the properties of the system.
Trong phản ứng hóa học, cân bằng hóa học là trạng thái mà cả chất phản ứng và sản phẩm đều có nồng độ không có xu hướng thay đổi theo thời gian, do đó không có sự thay đổi có thể quan sát được về tính chất của hệ thống.
These use a hairpin structure for the reactants, so that when the input strand binds, the newly revealed sequence is on the same molecule rather than disassembling.
Chúng sử dụng một cấu trúc "kẹp tóc" cho các chất phản ứng, để cho khi dải đầu vào kết nối, trình tự mới hé lộ nằm trên cùng phân tử tử thay vì giải tổng hợp.
In this reaction, the lone pair of the alcohol oxygen attacks the sulfur of the tosyl chloride, displacing the chloride and forming the tosylate with retention of reactant stereochemistry.
Trong phản ứng này, một cặp oxy đơn độc phản ứng với lưu huỳnh của tosyl chloride, bắt đầu nhóm clorua và tạo thành tosylat với sự lưu giữ cấu trúc phản ứng.
A simple setup is to submerge two beakers containing the concentrated reactants in a larger container of water, taking care to avoid currents.
Một thiết lập đơn giản là ngâm dưới hai cốc chứa các chất phản ứng tập trung trong một bình nước lớn hơn, cẩn thận để tránh dòng chảy.
As the concentration of CO is increased, the frequency of successful collisions of that reactant would increase also, allowing for an increase in forward reaction, and generation of the product.
Khi nồng độ CO tăng lên, tần số va chạm thành công của chất phản ứng đó cũng sẽ tăng lên, cho phép tăng phản ứng theo chiều thuận và tạo ra sản phẩm.
Some energy is transferred between the surroundings and the reactants of the reaction in the form of heat or light; thus the products of a reaction may have more or less energy than the reactants.
Một số năng lượng được chuyển giao giữa môi trường xung quanh và các chất phản ứng dưới dạng nhiệt hoặc ánh sáng; do đó các sản phẩm của một phản ứng có thể nhiều hoặc ít năng lượng hơn các chất phản ứng.
If we were to decrease pressure by increasing volume, the equilibrium of the above reaction will shift to the left, because the reactant side has a greater number of moles than does the product side.
Nếu làm giảm áp suất bằng cách tăng thể tích, cân bằng của phản ứng trên sẽ dịch chuyển sang bên trái, bởi vì chiều phản ứng nghịch có lượng số mol lớn hơn.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ reactant trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.