rukopis trong Tiếng Séc nghĩa là gì?

Nghĩa của từ rukopis trong Tiếng Séc là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ rukopis trong Tiếng Séc.

Từ rukopis trong Tiếng Séc có các nghĩa là bản thảo, Thủ bản, mực. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ rukopis

bản thảo

noun

Potřebuju, abys o víkendu prošel jeho složky a rukopisy.
Phải thực hiện để xem xét và lưu trữ bản thảo của anh.

Thủ bản

noun (ručně psaný dokument)

mực

noun

Rukopis byl pro Příběhy ze života. Zbytečně popsanej papír.
Bản thảo bài " Những Câu Chuyện Thực Tại ". Đúng là tốn giấy mực.

Xem thêm ví dụ

Dětsky neohrabaným rukopisem, v němž poznal svůj vlastní, na ní stála slova, která napsal před 60 lety: „Milá maminko, mám Tě moc rád.“
Anh đọc những lời anh đã viết một cách nguệch ngoạch theo lối văn của trẻ con, mà anh đã nhận ra chính là nét chữ của anh cách đây 60 năm: “Mẹ Yêu Quý, con yêu mẹ.”
Do 14. června 1828 bylo výsledkem Josephovy práce na překládání desek s Knihou Mormonovou 116 stránek rukopisu.
Đến ngày 14 tháng Sáu năm 1828, công việc phiên dịch cùa Joseph Smith về các bảng khắc cùa Sách Mặc Môn đã có kết quả là 116 trang bán thảo.
Při zkoumání skutečného významu starověkých rukopisů začal podrobně studovat i Bibli, kterou běžně používala katolická církev – latinskou Vulgátu.
Trong quá trình tìm kiếm ý nghĩa thật sự của những văn bản cổ xưa, ông bắt đầu nghiên cứu kỹ bản Kinh Thánh chính thức của Giáo hội Công giáo, là bản Vulgate tiếng La-tinh.
K dispozici byly jen neúplné rukopisy některých částí a jejich jazyk byl zastaralý.
Chỉ có các bản chép tay không đầy đủ của một số phần Kinh Thánh, và ngôn ngữ chưa cập nhật.
K prvním svitkům, které byly od beduínů získány, patřilo sedm rozsáhlých rukopisů, přičemž všechny byly v různé míře poškozeny.
Bảy trong số những cuộn chép tay đầu tiên do những người du mục Ả-rập trao lại bị hư hại ít nhiều.
Avšak v nejstarších dochovaných řeckých rukopisech Matoušova evangelia (v Sinajském rukopisu, Vatikánském rukopisu č. 1209 a Alexandrijském rukopisu) se u Matouše 19:24 vyskytuje řecké slovo pro „velblouda“, a nikoli pro „lano“.
Tuy nhiên, trong sách Phúc Âm theo Ma-thi-ơ của các bản chép tay tiếng Hy Lạp xưa nhất hiện có (Sinaitic, Vatican Số 1209, và Alexandrine), từ Hy Lạp cho “lạc-đà” đã được dùng trong câu Ma-thi-ơ 19:24 thay vì từ “dây thừng”.
Přesto je Vatikánský kodex označován jako jeden z nejdůležitějších celistvých rukopisů Bible.
Tuy nhiên, cổ bản Vatican được xem là một trong những bản chép tay Kinh Thánh quan trọng nhất.
Když ho Belšacar povolal k sobě a chtěl, aby mu Daniel vysvětlil tajuplný rukopis na stěně, pravděpodobně tomuto prorokovi bylo už více než devadesát let.
Có lẽ Đa-ni-ên trên 90 khi Vua Bên-xát-sa triệu ông đến để diễn giải dòng chữ bí ẩn viết trên tường.
Na oplátku dárci dostali předepsaný dopis v mém hranatém rukopisu, v němž stálo:
Đổi lại, các nhà hảo tâm sẽ nhận được một lá thư cảm ơn rập khuôn bằng nét chữ in của tôi...
Co vyplývá ze zkoumání starověkých rukopisů?
Những cuộc nghiên cứu về các bản chép tay cổ xưa cho thấy gì?
Pán Josepha varoval, že zlovolní lidé původní rukopis pozměnili a netrpělivě čekají v záloze, aby Pánovo dílo zničili.
Chúa đã cảnh cáo Joseph rằng những kẻ ác đã thay đổi bản thảo gốc và đang rình chờ để phá hoại công việc của Chúa.
Martin Harris, který sloužil jako Prorokův písař pro tuto část překladu, ztratil 116 stran rukopisu.
Martin Harris là người ghi chép của Vị Tiên Tri về phần này của bản dịch. Ông đã làm mất 116 trang bản thảo.
Zrovna jsem dočetl rukopis.
Tôi vừa đọc xong bản thảo tác phẩm.
Pomohl mu činit pokání tím, že Joseph čerpal z víry, kterou již měl, a připravil prostředky k vyřešení problému ztráty rukopisu.
Ngài đã giúp Joseph hối cải bằng cách dựa vào đức tin mà Joseph đã có, và Ngài đã chuẩn bị phương tiện để khắc phục việc mất tập bản thảo.
Martin se hned nadšeně vydal s rukopisem do Palmyry.
Martin hân hoan rời đi Palmyra ngay lập tức với tập bản thảo.
Na Vatikánském a Sinajském rukopisu založili svou verzi The New Testament in the Original Greek (Nový zákon v původní řečtině) vydanou v roce 1881. Z jejich textu stále vycházejí některé novodobé překlady Křesťanských řeckých písem, včetně překladu The Emphasised Bible od J.
Vì thế, họ đã dựa trên cổ bản Vatican và Sinaitic để cho ra đời một bản Kinh Thánh phần tiếng Hy Lạp (New Testament in the Original Greek, xuất bản năm 1881). Bản ấy vẫn còn là nền tảng chính cho nhiều bản dịch Kinh Thánh phần tiếng Hy Lạp sau này, gồm bản The Emphasised Bible của J.
Cecilie měla krásný rukopis.
Cecilia có lối viết tuyệt vời.
Obsahovala závratný počet položek, totiž 2 412. Bylo mezi nimi také 975 rukopisů a svitků.
Tổng cộng lên đến con số khổng lồ là 2.412 tài liệu, gồm 975 cuộn và bản chép tay.
Například v 19. století nález Sinajského kodexu — rukopisu na pergamenu datovaném do čtvrtého století n. l. — pomohl potvrdit přesnost rukopisů Křesťanských řeckých písem vytvořených o staletí později.
Thí dụ, Bản chép tay Sinaiticus, một bản chép trên giấy da có từ thế kỷ thứ tư CN và được tìm thấy vào thế kỷ 19, giúp xác định sự chính xác của các bản Kinh-thánh phần tiếng Hy Lạp chép hàng bao thế kỷ sau này.
Bylo katalogizováno asi 5 000 řeckých rukopisů Křesťanských řeckých písem.
Nói về Kinh-thánh phần tiếng Hy Lạp, người ta đã liệt kê khoảng 5.000 bản thảo bằng tiếng Hy Lạp.
Potřebuju, abys o víkendu prošel jeho složky a rukopisy.
Phải thực hiện để xem xét và lưu trữ bản thảo của anh.
V roce 1782 byl tento rukopis přenesen do Medicejsko-Laurentinské knihovny v italské Florencii a patří k jejím nejcennějším pokladům.
Vào năm 1782, bản Kinh Thánh chép tay này được chuyển sang Thư Viện Medicean-Laurentian ở Florence, Ý. Trong thư viện đó, cuốn Codex Amiatinus đã trở thành một trong những bộ sưu tập quý báu nhất.
Žádný z rukopisů není bezchybný — ani Izajášův svitek od Mrtvého moře.
Không một bản chép tay nào được hoàn hảo—kể cả cuộn Ê-sai vùng Biển Chết.
Co se na základě zkoumání dochovaných rukopisů a textů Svatých písem zjistilo o Bibli?
Một cuộc nghiên cứu về những bản viết tay hiện có và các văn bản Kinh Thánh cho thấy điều gì về Kinh Thánh?
Rukopis.
Một bản thảo.

Cùng học Tiếng Séc

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ rukopis trong Tiếng Séc, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Séc.

Bạn có biết về Tiếng Séc

Tiếng Séc là một trong những ngôn ngữ thuộc nhánh phía Tây của các ngôn ngữ Slav - cùng với tiếng Slovak và Ba Lan. Tiếng Séc được nói bởi hầu hết người Séc sống tại Cộng hòa Séc và trên toàn thế giới (tất cả trên khoảng 12 triệu người). Tiếng Séc rất gần gũi với tiếng Slovak và, với một mức độ thấp hơn, với tiếng Ba Lan.