saga trong Tiếng Ý nghĩa là gì?

Nghĩa của từ saga trong Tiếng Ý là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ saga trong Tiếng Ý.

Từ saga trong Tiếng Ý có nghĩa là xaga. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ saga

xaga

noun

Xem thêm ví dụ

Le più famosa di queste sono la Njáls saga, imperniata su una faida epica, Grænlendinga saga e Eiríks saga, che descrivono la scoperta e la colonizzazione della Groenlandia e di Vinland (moderna Terranova).
Nổi tiếng nhất là tác phẩm Njáls saga, kể về một mối hận thù truyền kiếp và hai tác phẩm Grænlendinga saga và Eiríks saga kể về những chuyến phiêu lưu khám phá và di cư đến Greenland và Vinland (nay là Newfoundland).
Joshua ha recitato in sette degli otto film della saga di Harry Potter.
Kloves trước đây từng viết kịch bản cho 7 trong 8 bộ phim Harry Potter.
Nella Hervar Saga, i Goti hanno i loro primi contatti con gli arcieri unni, e si incontrano in un'epica battaglia sulle rive del Danubio.
Trong Hervarar saga, người Goth đã có sự tiếp xúc đầu tiên với những người Hung sử dụng cung và gặp họ trong trận chiến mang tính thiên sử thi trên vùng đồng bằng ven sông Danube.
Gli storici ne hanno dedotto che sin dai tempi della Saga dei Faroesi, il vichingo Grímur Kamban fu il primo occupante delle Fær Øer.
Saga cũng nói rằng người đầu tiên đến quần đảo Faroe là Grímur Kamban.
Uno spin-off dei romanzi mostra cosa sarebbe successo se nella saga della Balena Bianca lei e Subaru fossero fuggiti insieme: avrebbero vissuto felicemente da quel momento in poi e avrebbero avuto due figli.
Một câu truyện đặc biệt trong Arc 3 của cuốn tiểu thuyết, cho biết chuyện gì sẽ xảy ra nếu Subaru và Rem quyết định chạy trốn khỏi mọi thứ; họ sống hạnh phúc mãi về sau và có 2 đứa con.
Il governo aveva appena fronteggiato parecchie piccole ma violente rivolte di samurai nel Kyūshū (ribellione di Saga), e la prospettiva dei numerosi e feroci samurai di Satsuma, guidati nella ribellione dal famoso e popolare Saigo, era allarmante.
Triều đình vừa mới giải quyết vài vụ samurai nổi dậy nhỏ nhưng bạo lực ở Kyūshū, và viễn cảnh về việc các samurai đông đảo và đáng sợ của Satsuma, dưới sự chỉ huy của con người nổi tiếng và được nhiều người mến - Saigō Takamori, là đáng báo động.
Nella saga di Hervör scandinava, che descrive antiche leggende germaniche sulle battaglie tra Goti e Unni, il nome Karpates appare nella probabile forma germanica Harvaða fjöllum (vedi legge di Grimm).
Trong xaga vùng Scandinavia là Hervarar saga, trong đó người ta miêu tả các truyền thuyết Đức cổ đại về các trận chiến giữa người Goth và người Hung, tên gọi Karpates xuất hiện trong dạng Đức có thể đoán trước như là Harvaða fjöllum (xem quy luật Grimm).
Nell'823 dopo che l'imperatore Saga offrì il tempio Tō-ji a Kūkai, fondatore della setta buddista Shingon, quest'ultimo scelse Inari come kami protettore residente.
Năm 823 AD, sau khi Thiên hoàng Saga dâng chùa Tō-ji cho Kūkai, người sáng lập giáo phái Phật giáo Chân Ngôn Tông, họ sau này chọn Inari là kami bảo vệ ngôi chùa.
Ad Halloween 2018 le copie vendute superarono le 1.5 milioni, superando di gran lunga le aspettative di Nintendo e divenne il videogioco più venduto di tutta la saga, superando Mario Party 6.
Đến ngày 31 tháng 10 năm 2018, tổng doanh số của Super Mario Party đạt hơn 1,5 triệu bản, vượt xa mong đợi của Nintendo và biến nó trở thành game Mario Party bán chạy nhất kể từ Mario Party 6.
Bambino di guerra, bambino senza mamma, ancora combatte nella saga.
Đứa trẻ trong thời chiến, không mẹ cha, ấy thế mà vẫn chiến đấu không ngừng nghỉ.
Fu il settimo figlio dell'imperatore Go-Saga.
Ông là con trai thứ 7 của Thiên hoàng Go-Saga.
La foschia delle prime ore del mattino o i bagliori degli ultimi momenti del tramonto contribuiscono a far brillare le conchiglie come elmi in una saga di giganti leggendari”.
Sương mù ban mai hoặc những tia nắng hoàng hôn có thể giúp các kiến trúc hình vỏ sò sáng bóng lên như những chiếc mũ sắt của những người khổng lồ trong thiên truyện thần thoại”.
Dal settembre 1870 il tenente Horse, in precedenza un istruttore di tiro per la prefettura di Saga durante il periodo Bakumatsu, fu incaricato di addestrare gli artiglieri a bordo del Ryujo.
Từ tháng 9-1870, Trung úy Horse người Anh, nguyên là huấn luyện viên về pháo binh tại phiên Saga trong giai đoạn Mạc mạt, được giao trách nhiệm hướng dẫn thực tập pháo binh trên chiếc Ryūjō.
Durante la saga del Jinchu, Aoshi ritorna a Tokyo insieme a Misao, con l'ordine di consegnare il diario di Tomoe Yukishiro a Kaoru Kamiya.
Trong phần Jinchu, Aoshi trở lại Tokyo với Misao để mang cuốn nhật ký của Yukishiro Tomoe]] cho Kamiya Kaoru.
Nell'ottobre del 2011, Alexandre Amacio, direttore creativo di Assassin's Creed: Revelations, annuncia che un nuovo capitolo della saga sarebbe stato pubblicato prima del dicembre 2012.
Tháng 10 năm 2011, Alexandre Amacio, giám đốc sáng tạo của Assassin's Creed: Revelations tuyên bố rằng bản tiếp theo của dòng trò chơi sẽ được phát hành trước tháng 12 năm 2012, tuy ông không chỉ đạo sản xuất phần này.
I capi delle altre casate kuge (tra cui Daigo, Hamuro, Kumamoto, Hirohata, Kazan'in, Kikutei, Koga, Nakamikado, Nakayama, Oinomikado, Saga, Sanjo, Saionji, Shijō e Tokudaiji) divennero marchesi.
Những người đứng đầu của các gia tộc công khanh triều đình khác (bao gồm Daigo, Hamuro, Hirohata, Kazan'in, Kikutei, Koga, Nakamikado, Nakayama, Oinomikado, Saga, Sanjo, Saionji, Shijo, và Tokudaiji) trở thành Hầu tước.
Il contingente più grande, oltre 35.000 uomini, proveniva dall'han (feudo) di Saga ed era al comando di Katsushige Nabeshima.
Thành phần lớn nhất, với hơn 35.000 người, đến từ Phiên Saga, và dưới sự chỉ huy của Nabeshima Katsushige.
Skyrim è il quinto capitolo della saga The Elder Scrolls, seguito di The Elder Scrolls IV: Oblivion.
Đây là phần thứ năm của loạt trò chơi nhập vai hành động The Elder Scrolls, sau The Elder Scrolls IV: Oblivion.
La HBO Productions acquistò i diritti televisivi per l'intera saga delle Cronache del ghiaccio e del fuoco nel 2007 e iniziò a trasmettere la serie fantasy sul suo canale via cavo premium degli Stati Uniti il 17 aprile 2011; la serie proseguì settimanalmente per dieci episodi, ciascuno lungo circa un'ora.
Năm 2007, HBO mua bản quyền toàn bộ A Song of Ice and Fire, dựng phim và phát sóng lần đầu tiên vào ngày 17/04/2011, mỗi tuần chiếu 1 tập, mỗi tập có độ dài hơn 1 tiếng.
È il secondo capitolo della saga Heroes of Might and Magic.
Đây là trò chơi chính thức thứ ba trong dòng trò chơi Heroes of Might and Magic.
Nel 1986, ha guidato una Saga Proton da Kota Kinabalu a Kuching, coprendo 1111 chilometri in due giorni.
Năm 1986, ông lái một chiếc Proton Saga từ Kota Kinabalu đến Kuching trên đảo Borneo, đi được 1.111 km trong hai ngày.
Nell'episodio 4 si può sentire la canzone "Watashi☆LOVE na☆Otome!" delle Afilia Saga, che hanno cantato anche la sigla d'apertura del seguito di Steins;Gate.
Trong tập 4, ca khúc "Watashi☆LOVE na☆Otome!" của Afilia Saga East, cũng là ca sĩ thể hiện ca khúc mở đầu trong phần tiếp theo game Steins;Gate, có thể được nghe thấy.
L'imperatore Go-Saga decretò perfino un'alternanza ufficiale tra gli eredi dei suoi due figli, che continuò per un paio di secoli (conducendo alla fine alla lotta, probabilmente indotta dallo shogun, tra i due rami, "meridionale" e "settentrionale").
Thiên hoàng Go-Saga thậm chí ra sắc lệnh thay đổi sự luân phiên chính thức giữa những người thừa kế của hai người con trai của ông, làm cho hệ thống này tiếp diễn trong một vài thế kỷ (cuối cùng dẫn đến việc Shogun gây ra (hoặc sử dụng) xung đột giữa hai nhánh này, Thiên hoàng "miền nam" và Thiên hoàng "miền bắc").
È il settimo episodio della saga di Guerre stellari, ed è ambientato all'incirca trent'anni dopo gli eventi de Il ritorno dello Jedi, e racconta della ricerca di Luke Skywalker da parte di Rey, Finn e Poe Dameron e della loro lotta al fianco della Resistenza, guidata da veterani dell'Alleanza Ribelle, contro Kylo Ren e il Primo Ordine, successore dell'Impero Galattico.
Phim lấy bối cảnh vào thời điểm 30 năm sau các sự kiện ở phần phim Sự trở lại của Jedi; theo chân ba nhân vật mới là Rey, Finn, và Poe Dameron trong cuộc tìm kiếm hiệp sĩ Jedi cuối cùng, Luke Skywalker, và cuộc chiến của họ cùng phe Kháng chiến, dưới sự dẫn dắt từ những cựu binh của Liên minh Nổi dậy, chống lại Kylo Ren và Tổ chức Thứ nhất, một tàn dư của Đế chế Thiên hà.
Bonnie Francesca Wright (Londra, 17 febbraio 1991) è un'attrice e modella britannica, nota soprattutto per aver interpretato Ginny Weasley nella saga Harry Potter.
Bonnie Francesca Wright (sinh ngày 17 tháng 2 năm 1991) là nữ diễn viên người Anh, được biết đến với vai Ginny Weasley trong phim Harry Potter.

Cùng học Tiếng Ý

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ saga trong Tiếng Ý, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Ý.

Bạn có biết về Tiếng Ý

Tiếng Ý (italiano) là một ngôn ngữ thuộc nhóm Rôman và được dùng bởi khoảng 70 triệu người, đa số sinh sống tại Ý. Tiếng Ý sử dụng bảng chữ cái Latinh. Trong bảng chữ cái tiếng Ý tiêu chuẩn không có các ký tự J, K, W, X và Y, tuy nhiên chúng vẫn xuất hiện trong các từ tiếng Ý vay mượn. Tiếng Ý được sử dụng rộng rãi thứ hai ở Liên minh châu Âu với 67 triệu người nói (15% dân số EU) và nó được sử dụng như ngôn ngữ thứ hai bởi 13,4 triệu công dân EU (3%). Tiếng Ý là ngôn ngữ làm việc chính của Tòa thánh , đóng vai trò là ngôn ngữ chung trong hệ thống phân cấp của Công giáo La Mã. Một sự kiện quan trọng đã giúp cho sự lan tỏa của tiếng Ý là cuộc chinh phục và chiếm đóng Ý của Napoléon vào đầu thế kỷ 19. Cuộc chinh phục này đã thúc đẩy sự thống nhất của Ý vài thập kỷ sau đó và đẩy tiếng Ý trở thành một ngôn ngữ được sử dụng không chỉ trong giới thư ký, quý tộc và chức năng trong các tòa án Ý mà còn bởi cả giai cấp tư sản.