schism trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ schism trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ schism trong Tiếng Anh.

Từ schism trong Tiếng Anh có các nghĩa là chẻ, chia, giày ống, sự tách, khởi động. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ schism

chẻ

chia

giày ống

sự tách

khởi động

Xem thêm ví dụ

Some economists see a fundamental schism between experimental economics and behavioral economics, but prominent behavioral and experimental economists tend to share techniques and approaches in answering common questions.
Một số nhà kinh tế nhìn thấy một ly giáo cơ bản giữa kinh tế học thực nghiệm và kinh tế học hành vi, nhưng các nhà kinh tế hành vi và thực nghiệm nổi tiếng có xu hướng chia sẻ các kỹ thuật và phương pháp tiếp cận trong việc trả lời các câu hỏi chung.
The aim of the council was to end the schism; to this end they deposed both Gregory XII and Benedict XIII and elected a new pope Alexander V in 1409.
Để đạt được mục tiêu này, các hồng ý đã thống nhất lật đổ Gregory XII và Benedict XIII và bầu Giáo hoàng mới (tức Alexander V) vào năm 1409.
In this sociological terminology, sects are products of religious schism and therefore maintain a continuity with traditional beliefs and practices, while cults arise spontaneously around novel beliefs and practices.
Trong thuật ngữ xã hội học này, các giáo phái là những sản phẩm của sự phân ly tôn giáo và do đó duy trì sự liên tục với niềm tin và thực tiễn truyền thống, trong khi các nhóm cuồng giáo phát sinh tự phát xung quanh các niềm tin và thực hành mới.
Sigismund wanted to end the schism and urged John to call a general council.
Sigismund muốn kết thúc cuộc ly giáo và kêu gọi John triệu tập một công đồng chung.
February 12 – Pope Francis and Patriarch Kirill sign an Ecumenical Declaration in the first such meeting between leaders of the Catholic and Russian Orthodox Churches since their schism in 1054.
12 tháng 2: Giáo hoàng Phanxicô và Thượng phụ Kirill ký kết một tuyên bố đại kết trong lần hội kiến đầu tiên giữa các nhà lãnh đạo của Công giáo La Mã và Chính Thống giáo Nga kể từ khi hai bên ly giáo vào năm 1054.
Sole emperor from 1282, Andronikos II immediately repudiated his father's unpopular Church union with the Papacy, which he had been forced to support while his father was still alive, but he was unable to resolve the related schism within the Orthodox clergy until 1310.
Sau là hoàng đế duy nhất từ năm 1282, Andronikos II ngay lập tức đã bác bỏ sự hợp nhất giữa Giáo hội đầy tai tiếng của cha mình với Giáo hoàng (mà ông buộc lòng phải ủng hộ trong khi phụ hoàng còn sống), nhưng đã không thể giải quyết cuộc ly giáo liên quan trong giới tu sĩ Chính Thống giáo cho đến năm 1310.
Many of the religious sites in Cyprus can be traced to early Byzantine foundations, built before the East-West Schism between Rome and Constantinople in the 11th century.
Nhiều nơi trong số các địa điểm tôn giáo ở Síp có thể được bắt nguồn từ nền tảng thời kỳ tiền Byzantine, được xây dựng trước Ly giáo Đông-Tây giữa Roma và Constantinople vào thế kỷ thứ 11.
Erasmus and later figures like Martin Luther and Zwingli would emerge from this debate and eventually contribute to another major schism of Christendom.
Eramus và những nhân vật hậu bối như Luther và Zwingli đều xuất hiện từ cuộc tranh luận này, dần dần trở nên các nhân tố đóng góp vào cuộc ly giáo thứ hai của thế giới Cơ Đốc giáo.
“Because it was also the fundamental rite of entry into the church community, baptism was quickly claimed as a prerogative by several rival churches, each of which called itself orthodox and accused the others of heresy and schism.
“Bách khoa Tự điển Tôn giáo” (The Encyclopedia of Religion) nhận xét: “Vì báp têm cũng là nghi lễ căn bản để gia nhập vào cộng đồng giáo hội nên nhiều giáo hội cạnh tranh nhau đã lẹ làng cho việc làm báp têm là một đặc quyền, và mỗi giáo hội tự gọi mình là chính thống và đổ tội cho các giáo hội khác là dị giáo và ly giáo.
The schism that we each often have about what we crave and the actuality of our situation.
Sự chia rẽ mà ta thường gặp phải giữa cái ta muốn và tình trạng thực tế của mình.
No wonder their cinema outing had ended in such a schism.
Không lạ là buổi xem phim của họ lại kết thúc như vậy.
The suppression of the Meletian schism, an early breakaway sect, was another important matter that came before the Council of Nicaea.
Việc đối phó với Meletian, một giáo phái ly khai từ sớm, cũng là một vấn đề quan trọng được đặt ra ngay từ trước Công Đồng Nicea.
Alexios IV Angelos, the son of the deposed Isaac II, had recently escaped from Constantinople and now appealed for support to the crusaders, promising to end the schism of East and West, to pay for their transport, and to provide military support if they would help him depose his uncle and ascend to his father's throne.
Alexios IV Angelos, con trai của vị hoàng đế bị phế truất Isaakios II, vừa trốn khỏi Constantinopolis và giờ ra lời kêu gọi Thập tự quân giúp mình, hứa hẹn kết thúc sự ly giáo giữa Giáo hội phương Đông và phương Tây, chi trả kinh phí di chuyển, và cung cấp quân viện nếu họ giúp ông phế bỏ chú mình và đưa phụ hoàng trở lại ngôi báu.
Out of his desire for self-promotion, Cerularius fomented the schism with the pope in Rome in 1054, and compelled the emperor to accept the division.
Vì ham muốn tự đề cao, Cerularius đã gieo rắc mầm chia rẽ với giáo hoàng ở Rô-ma vào năm 1054, và thúc ép hoàng đế phải chấp nhận sự phân chia.
To put an end to the papal schism and to take up the long desired reform of the Church, he arranged for a general council to convene on 1 November 1414, at Konstanz (Constance).
Bài chi tiết: Công đồng Constance Để đặt dấu kết cho cuộc ly giáo và nắm bắt cuộc cải cách Giáo hội được mong đợi từ lâu, một hội đồng toàn thể đã được triệu tập vào 1 Tháng Mười Một 1414, ở Konstanz (Constance).
This had a great effect on the Russian Orthodox Church, and the policies of Patriarch Nikon which led to the Old Believer Raskol (schism).
Điều này có ảnh hưởng lớn đến Nhà thờ Chính thống Nga, và các chính sách của Tổ phụ Nikon đã dẫn đến Raskol Old Believer (ly giáo).
When he returns several years later, he learns that Drebber and Stangerson have fled Salt Lake City after a schism between the Mormons.
Khi anh trở lại vài năm sau đó, anh biết rằng Drebber và Stangerson đã chạy trốn khỏi Salt Lake City sau khi chia rẽ giữa các tín đồ Mormon.
(The Western Schism had begun in 1378, and there were two competing popes at the time, one in Avignon supported by France and Spain, and one in Rome, supported by most of Italy, Germany and England.)
(Cuộc Đại ly giáo Tây phương bắt đầu năm 1378 và có hai Giáo hoàng cạnh tranh tại thời điểm đó, một ở Avignon với sự hỗ trợ của Pháp và Tây Ban Nha và một ở Rome với sự hỗ trợ của Ý, Đức và Anh).
Between 1965 and 1969 he faced the schism of Montaner: almost all the residents of Montaner, a frazione of Sarmede, decided to renounce Catholicism and embrace the Orthodox religion, because they had great disagreement with their bishop Monsignor Luciani.
Giữa những năm 1965 và 1969 ông phải đối mặt với sự ly giáo của giáo xứ Montaner: hầu hết tất cả cư dân Montaner, một phần nhỏ (frazione) của Sarmede, đã quyết định từ bỏ giáo thuyết Công giáo và chấp nhận tôn giáo chính thống, bởi vì họ có sự bất đồng lớn với Giám mục Luciani.
Various Antipopes challenged papal authority, especially during the Western Schism (1378–1417).
Có nhiều Giáo hoàng giả khác nhau đã chống lại quyền lực của Giáo hoàng, đặc biệt là trong thời kỳ ly giáo phương Tây (1378-1417).
The bishop of Rome, Pope Felix III, refused to accept the document and excommunicated Acacius (484), thus beginning the Acacian schism, which lasted until 519.
Tuy nhiên ở bên nước Ý, Giám mục thành Rôma là Giáo hoàng Felix III lại từ chối công nhận bản văn kiện và tuyên bố rút phép thông công của Acacius (vụ việc xảy ra vào năm 484), do đó bắt đầu cuộc ly giáo Acacian kéo dài cho đến năm 519.
This schism, and other cultural differences which had been present since ancient times, launched the Union of Atrecht in the Belgian regions, later followed by the Union of Utrecht in the northern regions.
Sự phân giáo này, cùng với những khác biệt văn hóa khác đã tồn tại từ thời cổ đại, đã dẫn đến sự ra đời của Liên hiệp Atrecht trong khu vực Bỉ, và ngay sau đó là Liên hiệp Utrecht ở khu vực phía Bắc.
July 16, 1054: Liturgical, linguistic, and political divisions cause a permanent split between the Eastern and Western Churches, known as the East–West Schism or the Great Schism.
16 tháng 7, 1054: Nghi thức, ngôn ngữ, tín lý và một bộ phận chính trị của giáo hội phương Đông và phương Tây bị phân ly gọi là cuộc Đại Ly Giáo.
“The decision reached at Ephesus, by means of which Mary was elevated from the status of Christ-bearer to that of God-bearer, not only provided the basis for the cult of Mary but also produced the first great schism within the church. . . .
“Phán quyết đó tại Ê-phê-sô đã nâng bà Ma-ri từ địa vị Người cưu mang Đấng Christ trở thành Người cưu mang Đức Chúa Trời, điều này không chỉ đặt nền tảng cho việc tôn thờ bà Ma-ri mà còn gây ra sự chia rẽ nghiêm trọng lần đầu tiên trong giáo hội...
(1 Corinthians, chapters 1-4) He exhorted them to avoid following men, which can lead only to harmful schisms.
Ông khuyên họ tránh đi theo người ta, vì điều này chỉ gây ra sự ly giáo tai hại.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ schism trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.