solo trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ solo trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ solo trong Tiếng Anh.

Từ solo trong Tiếng Anh có các nghĩa là đơn ca, đơn, 獨唱. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ solo

đơn ca

noun

Alex. " Take the'A'Train, " with your solo.
Alex. " Take the'A'Train, " cậu đơn ca nhé.

đơn

noun

It is not an event for the solo runner.
Nó thậm chí không phải là một sự kiện cho người chạy đơn lẻ.

獨唱

adjective (piece of music for one)

Xem thêm ví dụ

The guitar solo after the second verse was omitted, completing its transformation to a more R&B style to fit with Shock Value.
Phần độc tấu guitar sau đoạn thứ hai đã được bỏ qua, hoàn tất việc chuyển đổi sang phong cách R&B để phù hợp với Shock Value.
Production duo Absolute incorporated a mix of pop and R&B into the song, which includes a harmonica solo, played by Judd Lander.
Bộ đôi sản xuất đã kết hợp những giai điệu của pop và R&B vào bài hát, trong đó bao gồm một màn độc tấu kèn harmonica, được thể hiện bởi Judd Lander.
Both editions will come with footage content, with photobook pamphlet and a tour documentary. "f(x) release some awesome posters for their first solo concert". allkpop.com. "f(x) Shares Posters for First Ever Solo Concert".
Cả hai phiên bản sẽ đi kèm với nội dung đoạn phim, với photobook nhỏ và một vài tài liệu của tour. ^ “f(x) release some awesome posters for their first solo concert”. allkpop.com. ^ “f(x) Shares Posters for First Ever Solo Concert”.
Phillip breaks other people's categories of him, mixing rock guitar solos with his typical acoustic sound.
Phillip phá bỏ những gì mà mọi người xung quanh đã đặt cho anh, phối hợp rock guitar đơn với giọng hát đặc trưng của anh ấy.
A second "Solo" also occurs.
Single "High" cũng được kể đến.
On June 19, 2013, WM Entertainment announced B1A4's 2nd solo concert, Amazing Store.
Ngày 19 tháng 6, WM thông báo về solo concert thứ hai của B1A4 "Amazing Store".
Kata, simply meaning "forms", are typically solo, using a predetermined series of techniques practiced against an imaginary opponent.
Kata, có nghĩa đơn giản là "các dạng", là một loạt các kỹ thuật thường cho một người và được xác định trước, được tập luyện để chống lại một đối thủ tưởng tượng.
Retrieved December 23, 2015. "f(x)'s Luna Reveals Amber Is Preparing New Solo Album".
Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2015. ^ “f(x)'s Luna Reveals Amber Is Preparing New Solo Album”.
The video also shows Burton playing parts of what would soon be two Metallica songs: his signature bass solo, "(Anesthesia) - Pulling Teeth", and the chromatic intro to "For Whom the Bell Tolls".
Video này cũng cho thấy những đoạn Burton chơi mà sau này xuất hiện trong hai bài hát của Metallica: dấu ấn solo bass trong "(Anesthesia) - Pulling Teeth", và đoạn mở đầu mang âm giai bán cung trong "For Whom the Bell Tolls".
Launching a solo career, she was encouraged by musical entrepreneur Ali Tango, who financed and released five cassettes and two singles of her music.
Khởi đầu sự nghiệp solo, bà được giúp đỡ bởi nhà doanh nghiệp âm nhạc Ali Tango, người đã tài trợ và phát hành năm băng cassette và hai đĩa đơn cho bà.
Since January 1997, she has strengthened her solo career and moved to Europe.
Kể từ tháng 1 năm 1997, cô đã tăng cường sự nghiệp solo của mình và chuyển đến châu Âu.
In 1999 she released the fourth album of her solo career, On a Pale Blue Dot, for which she won the FNB Pop Album of the Year award.
Năm 1999, cô phát hành album thứ tư trong sự nghiệp solo của mình, On a Pale Blue Dot, sau đó cô giành được giải Album Pop của năm của FNB.
He began his solo career in 2010 with the release of his first album "Empty Room" and has continued to independently release his own music, which tends to combine elements of alternative hip-hop, alternative rock, and/or instrumentation.
Ông bắt đầu sự nghiệp độc lập của mình vào năm 2010 khi phát hành album đầu tiên "Empty Room" và từ đó tiếp tục tự phát hành nhạc, với phong cách mang xu hướng kết hợp các yếu tố của alternative hip-hop, alternative rock, và/hoặc hòa tấu.
With the release of "Touch My Body" (2008), Carey gained her 18th number-one single in the United States, more than any other solo artist.
Với "Touch My Body" (2008), Carey có tổng cộng 18 đĩa đơn quán quân tại Hoa Kỳ, nhiều hơn bất kỳ nghệ sĩ đơn ca nào.
"Boyzone singer makes Doctor Who debut on BBC 7 and records first solo song for five years" (Press release).
Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2008. ^ “Boyzone singer makes Doctor Who debut on BBC 7 and records first solo song for five years” (Thông cáo báo chí).
Holland was confirmed to appear in the film in July 2015, by Jonathan M. Goldstein, one of the writers of the solo Spider-Man film, and later by Entertainment Weekly from a set visit.
Tom Holland được xác nhận sẽ xuất hiện trong Captain America: Nội chiến siêu anh hùng vào tháng 7 năm 2015 bởi Jonathan M. Goldstein, một trong các nhà biên kịch của bộ phim riêng về Người Nhện, và sau đó là tờ Entertainment Weekly sau một chuyến tham quan phim trường.
Away from Pink Floyd, Wright recorded two solo albums, including a collaboration with Anthony Moore on Broken China, and briefly formed the duo Zee.
Ngoài Pink Floyd, Wright cũng có 2 album solo trong đó có sản phẩm hợp tác Broken China cùng Anthony Moore, và sau đó là bộ đôi trình diễn có tên Zee.
In May 1969, Dylan appeared on the first episode of Johnny Cash's television show and sang a duet with Cash of "Girl from the North Country", with solos of "Living the Blues" and "I Threw It All Away".
Tháng 5 năm 1969, Dylan xuất hiện trong tập đầu tiên của chương trình truyền hình về Johnny Cash, song ca với Cash trong 3 ca khúc "Girl from the North Country", "I Threw It All Away" và "Living the Blues".
Rihanna is the youngest solo artist to earn 14 No. 1 singles and has a total of 31 top 10 singles on the Billboard Hot 100.
Rihanna còn là nghệ sĩ độc tấu trẻ tuổi nhất sở hữu 14 đĩa đơn quán quân trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 và hơn 31 đĩa đơn lọt vào top 10.
Issa Pointer is currently pursuing a solo career.
Hiện nay Yuuka Nanri đang theo đuổi sự nghiệp solo.
He then launched a successful solo career, alternating between jazz, pop, R&B singing, and scat singing.
Không lâu sau, ông có được sự nghiệp solo thành công với các thể loại jazz, pop, R&B và hát scat.
"Christopher Miller and Phil Lord to helm Han Solo Anthology Film".
Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2016. ^ “Christopher Miller and Phil Lord to helm Han Solo Anthology Film”.
As a part of SM Station project, Amber's solo single, "Borders", was released in March 2016.
Là một phần của dự án SM Station, solo singer của Amber "Borders" được phát hành vào tháng 3 năm 2016.
Her solo exhibitions include a monographic solo exhibition at the Art Museum Lucerne, Switzerland (2004), Vigil at Elga Wimmer Gallery, New York (2007), Chimera at Basel Art Unlimited (2003) and most recently, Songs of Excavation at the Goodman Gallery in Johannesburg (2013).
Các triển lãm cá nhân của cô bao gồm một triển lãm cá nhân chuyên khảo tại Bảo tàng Nghệ thuật Lucerne, Thụy Sĩ (2004), Vigil tại Elga Wimmer Gallery, New York (2007), Chimera tại Basel Art Unlimited (2003) và gần đây nhất là Bài hát khai quật tại Phòng trưng bày Goodman tại Johannesburg (2013).
As a solo artist, Yamashita has released 17 studio albums, 2 live albums, multiple compilations and over 40 singles.
Với danh nghĩa một nghệ sĩ solo, Yamashita đã cho ra mắt 17 albums phòng thu, 2 albums thu trực tiếp, nhiều tuyển tập và hơn 40 đĩa đơn.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ solo trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.