stanza trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ stanza trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ stanza trong Tiếng Anh.

Từ stanza trong Tiếng Anh có các nghĩa là đoạn thơ, Xtăngxơ, khổ thơ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ stanza

đoạn thơ

noun

My dear Karl, here's the second stanza:
Karl thân mến, đây là đoạn thơ thứ hai:

Xtăngxơ

noun

khổ thơ

noun

What a wealth of information is contained in these verses, arranged in 11 stanzas!
Được sắp xếp thành 11 khổ thơ, những câu này quả chứa đựng rất nhiều điều hữu ích!

Xem thêm ví dụ

Consider the following stanzas:
Hãy xem những đoạn thơ sau đây:
Since then, the song has been invariably performed during every Victory Day celebrations in the Soviet Union and Russia, often concluding a program of festivities, with the last stanza drowned in sounds of fireworks over the Red Square.
Nó cũng xuất hiện đều đặn trong tất cả các ngày lễ kỷ niệm chiến thắng phát xít của Liên Xô và Nga sau đó, thường vào phần cuối của chương trình và đoạn cuối của bài hát được trình diễn trong một màn bắn pháo hoa trên Quảng trường Đỏ.
There is a veil between heaven and earth, “a sleep and a forgetting” (William Wordsworth, “Ode: Intimations of Immortality from Recollections of Early Childhood,” stanza 5, line 58) when we are born.
Có một bức màn che giữa thiên thượng với thế gian, một “giấc ngủ với một sự quên lãng” (William Wordsworth, “Ode on Intimations of Immortality từ Recollections of Early Childhood” thơ tứ tuyệt 5, dòng 58) khi chúng ta được sinh ra.
When I did not know the text exactly I simply made up one or two stanzas. . . .
Khi nào tôi không biết chính xác lời nhạc thì tôi chỉ việc chế ra một hoặc hai đoạn...
6 In that opening stanza of 8 Hebrew lines we note the key words law, reminders, orders, regulations, commandments, and judicial decisions.
6 Trong đoạn mở đầu của 8 hàng bằng tiếng Hê-bơ-rơ này, chúng ta chú ý những chữ chính là luật-pháp, chứng-cớ (nhắc-nhở), giềng-mối (mênh-lịnh), luật-lệ, điều-răn và đoán-ngữ (quyết-định tư-pháp).
The sources for these stanzas are not provided in the Prose Edda or elsewhere.
Nguồn gốc của những khổ thơ đó không được xác nhận trong văn xuôi Edda hay bất cứ đâu.
The Stanza della Segnatura was the first of the rooms to be decorated, and The School of Athens, representing Philosophy, was probably the third painting to be finished there, after La Disputa (Theology) on the opposite wall, and the Parnassus (Literature).
Phòng tòa án (Stanza della Segnatura) là căn phòng đầu tiên được trang trí, và tranh Trường Athena về chủ đề triết học, có lẽ là bức tranh thứ hai được hoàn thành ở đó, sau La Disputa (Thần học) trên bức tường đối diện và Parnassus (Văn chương).
The second stanza of that song declares: “We seek ways that we may also sanctify your matchless name.”
Câu thứ hai của bài hát đó nói: “Chúng con tìm cách làm thánh danh vô song của Cha”.
And every morning in the Ranger regiment, every Ranger -- and there are more than 2, 000 of them -- says a six- stanza Ranger creed.
Mỗi buổi sáng ở trung đoàn biệt kích, mỗi lính biệt kích -- có hơn 2000 người - đều nói sáu câu tín điều của lính biệt kích.
His version of Tum Teav contains 1050 stanzas, including a 39-stanza preface in which Venerable Som gives the manuscript's date of composition and identifies himself as the author.
Phiên bản Tum Teav của ông chứa khoảng 1050 bài thơ, gồm cả lời nói đầu với 39 câu thơ tứ tuyệt mà hòa thượng Som cho biết ngày sáng tác bản thảo tác phẩm và xác nhận mình là tác giả.
In the Candima Sutta and the Suriya Sutta, Rahu attacks Surya, the Sun deity and Chandra, the Moon deity before being compelled to release them by their recitation of a brief stanza conveying their reverence for the Buddha.
Trong Candima Sutta và Suriya Sutta, La Hầu tấn công Chandra, thần Mặt Trăng và Suriya, thần mặt trời, trước khi buộc phải thả họ ra bởi họ đã đọc một đoạn thơ ngắn truyền đạt sự tôn kính của họ đối với Thích-ca Mâu-ni.
Unless the next stanza reads,
Trừ khi câu tứ tuyệt tiếp theo là
From 1933 to 1945 the Nazis made it a co-national anthem of Nazi Germany, along with the first stanza of Deutschlandlied.
Từ năm 1933 đến 1945, Đức Quốc xã đã tạo ra nó như một đồng quốc ca của nước Đức, cùng với khổ đầu tiên của Deutschlandlied.
His first collection, Stances et Poèmes ("Stanzas and Poems", 1865), was praised by Sainte-Beuve.
Tập thơ đầu tiên của ông, Stances et Poèmes (Tứ tuyệt và các bài thơ, 1865), được Sainte-Beuve ca ngợi.
He wrote a book of stanzas, Story of the Monkeys and Birds (Bya sprel gyi gtam-rgyud).
Ông có viết một cuốn sách thơ, Câu chuyện của khỉ và chim (Bya sprel gyi gtam-rgyud).
In the Sapphic stanza, three hendecasyllabics are followed by an "Adonic" line, made up of a dactyl and a trochee.
Trong thể thơ Sapphic, 3 câu “hendecasyllabic” được theo sau bởi một câu "Adonic", được tạo bởi một “dactyl” và một “trochee”.
The title Mitchell finally chose is from the first line of the third stanza of the poem "Non Sum Qualis Eram Bonae sub Regno Cynarae" by Ernest Dowson: I have forgot much, Cynara! gone with the wind, Flung roses, roses riotously with the throng, Dancing, to put thy pale, lost lilies out of mind ...
Nhan đề cuối cùng mà tác giả được lấy từ dòng đâu tiên của khổ 3 bài thơ Non Sum Qualis Eram Bonae sub Regno Cynarae của Ernest Dowson: Nguyên văn: I have forgot much, Cynara! gone with the wind, Flung roses, roses riotously with the throng, Dancing, to put thy pale, lost lilies out of mind...
What a wealth of information is contained in these verses, arranged in 11 stanzas!
Được sắp xếp thành 11 khổ thơ, những câu này quả chứa đựng rất nhiều điều hữu ích!
The psalm has 22 stanzas, each containing 8 verses.
Bài có 22 khổ thơ, mỗi khổ gồm 8 câu.
The sculpture is based on the second stanza of Rizal's Mi último adiós (Spanish for My last farewell).
Trên Đài tưởng niệm ở công viên này có chép bài thơ “Mi Ultimo Adiós "(tiếng Tây Ban Nha, nghĩa tiếng Việt là Lời tạm biệt cuối cùng của tôi) của Rizal.
On 6 March 2003, the Verkhovna Rada of Ukraine adopted anthem's official lyrics, opting to use only the first verse and chorus from Chubynsky's poem, while slightly modifying its first stanza.
Vào ngày 6 tháng 3 năm 2003, Verkhovna Rada đã chấp nhận lời bài hát chính thức của ca, chọn sử dụng câu đầu tiên và điệp khúc từ bài thơ của Chubynsky, trong khi sửa đổi một chút đoạn đầu tiên của nó.
It was known at least as early as 1605, when a portion of the first stanza was written in a farewell letter, as a poem now known as "Armstrong's Goodnight", by one of the Border Reivers executed that year for the murder in 1600 of Sir John Carmichael, Warden of the Scottish West March.
Nó được biết đến sớm nhất ít nhất từ năm 1605, khi một phân đoạn nhỏ đoạn stanza được viết trong một lá thư tiễn biệt, dưới dạng một bài thơ ngày nay được biết đến với cái tên "Armstrong's Goodnight", được sáng tác bởi một trong những người trong nhóm Border Reivers bị xử tử năm 1600 vì sát hại Sir John Carmichael, người đứng đầu của Scottish West March.
The inscription on the memorial reads, "If I, a lowly singer, dry one tear, or soothe one humble human heart in pain, then my homely verse to God is dear, and not one stanza has been sung in vain."
Bia đá trên đài tưởng nhớ khắc chữ: " Nếu tôi, một ca sĩ khiêm nhường, làm khô một giọt nước mắt hay làm dịu một trái tim đau khổ, thì những câu hát sẽ không thành vô ích và những lời ca mộc mạc của tôi về Chúa đã có ý nghĩa.
My dear Karl, here's the second stanza:
Karl thân mến, đây là đoạn thơ thứ hai:
A distinct numbered group of lines in verse is normally called a stanza.
Một nhóm các dòng riêng biệt được đánh số trong verse thường được gọi là một khổ thơ (stanza).

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ stanza trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.