systolic trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ systolic trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ systolic trong Tiếng Anh.

Từ systolic trong Tiếng Anh có các nghĩa là thuộc tâm thu, tâm thu. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ systolic

thuộc tâm thu

adjective

tâm thu

adjective

Pushed I.V. fluids, now he's holding a hundred systolic.
Đã truyền dịch, giờ tâm thu của anh ta đang là 100.

Xem thêm ví dụ

Pushed I.V. fluids, now he's holding a hundred systolic.
Đã truyền dịch, giờ tâm thu của anh ta đang là 100.
Systolic was 70, diastolic was impalpable.
Tâm thu là 70, nhưng Tâm trương thì không có.
The ABI is calculated by taking the systolic blood pressure at the ankle and dividing it by the systolic blood pressure in the arm.
ABI được tính bằng cách lấy huyết áp tâm thu ở mắt cá chân và chia nó cho huyết áp tâm thu ở cánh tay.
Taking that idiom of, as it were, the darkness of the body transferred to architecture, can you use architectural space not for living but as a metaphor, and use its systolic, diastolic smaller and larger spaces to provide a kind of firsthand somatic narrative for a journey through space, light and darkness?
Sử dụng thành ngữ đó của, theo bản chất của nó, bóng tối của cơ thể chuyển giao đến kiến trúc, liệu bạn có thể dùng không gian kiến trúc không phải cho sự sống mà như một phép ẩn dụ, và sử dụng không gian tâm thu, tâm trương, nhỏ hơn và rộng hơn để đưa đến một kiểu tự truyện trực tiếp cho một chuyến du hành xuyên không, ánh sáng và bóng tối?
The eponym is from researcher Samuel A. Levine who studied the significance of systolic heart murmurs.
Thang được đặt tên theo nhà nghiên cứu Samuel A. Levine, người nghiên cứu về ý nghĩa của các âm thổi tâm thu.
The first number is called systolic blood pressure because it indicates blood pressure during the heartbeat (systole), and the second number is called diastolic blood pressure because it indicates blood pressure while the heart is relaxed (diastole).
Số đầu tiên được gọi là huyết áp tâm thu vì nó ghi lại huyết áp trong lúc tim đập (tâm thu), và số thứ hai được gọi là huyết áp tâm trương vì nó ghi lại huyết áp trong lúc tim nghỉ (tâm trương).
Guidelines recommended decreasing the blood pressure to a systolic of 140 mmHg.
Hướng dẫn khuyến nghị giảm huyết áp xuống tâm thu 140 mmHg.
The ventricles now perform systole isovolumetrically, which is contraction while all valves are closed—ending the first stage of systole.
Các tâm thất bây giờ thực hiện systole isovolumetrically, đó là co trong khi tất cả các van được đóng lại, kết thúc giai đoạn đầu tiên của tâm thu.
Systolic BP 70.
Huyết áp tâm thu 70.
That is, for a typical heart rate of 75 beats per minute (bpm), the cycle requires 0.3 sec in ventricular systole (contraction)—pumping blood to all body systems from the two ventricles; and 0.5 sec in diastole (dilation), re-filling the four chambers of the heart, for a total time of 0.8 sec to complete the entire cycle.
Tức là, với nhịp tim bình thường là 75 nhịp mỗi phút (bpm), chu kỳ cần 0,3 giây cho tâm thu (co thắt) - đổ máu đến tất cả các hệ cơ thể từ hai tâm thất; và 0,5 giây trong tâm trương (giãn nở), làm đầy lại bốn buồng tim, trong tổng thời gian là 0,8 giây để hoàn thành toàn bộ chu kỳ.
A 2016 review recommended treating to a systolic blood pressure of 140 to 150 mmHg.
Một đánh giá năm 2016 đề nghị điều trị huyết áp tâm thu trong khoảng từ 140 đến 150 mmHg.
Beating up to 170 times per minute, the three-inch [7 cm]-thick walls of the muscular heart produce a systolic pressure that is almost three times that of a human.
Đập đến 170 lần mỗi phút, tim đầy cơ bắp có thành dày bảy centimét sản xuất áp lực tâm thu gấp gần ba lần của con người.
In addition, after only 5 days of exposure, a rise in systolic (2.8 mmHg) and diastolic (2.7 mmHg) blood pressure occurred for every 10.5 μg/m3 of PM2.5.
Ngoài ra, chỉ sau 5 ngày tiếp xúc, huyết áp tâm thu (2,8 mmHg) và huyết áp tâm trương (2,7 mmHg) tăng lên cứ sau 10,5 μg/m3 PM 2,5.
The first is called the systolic pressure , which is the force of the blood as the heart contracts to pump it around the body .
Thông số đầu tiên được gọi là áp suất tâm thu , là lực của máu khi tim co thắt để bơm máu đi khắp cơ thể .
Systolic BP 10.
Huyết áp tâm thu 70.
This appears to "function as a decompression chamber during left ventricular systole and during other periods when left atrial pressure is high".
Điều này xuất hiện để "hoạt động như một buồng giải nén trong tâm thất thất trái và trong các giai đoạn khác khi áp suất nhĩ trái cao".
The high pulse pressure in elderly people with hypertension or isolated systolic hypertension is explained by increased arterial stiffness, which typically accompanies aging and may be exacerbated by high blood pressure.
Áp lực mạch cao ở những người cao tuổi bị tăng huyết áp hoặc cao huyết áp tâm thu cô lập được giải thích bởi sự gia tăng cứng động mạch, mà thường đi kèm với sự lão hóa và có thể trầm trọng hơn do huyết áp cao.
Cardiac systole is the contraction of the cardiac muscle in response to an electrochemical stimulus to the heart's cells (cardiomyocytes).
Systole tim là sự co thắt của cơ tim để đáp ứng với một kích thích điện hóa cho các tế bào của tim (cardiomyocytes).
They found that eating potatoes was not accompanied by changes in body weight , blood fats ( lipids ) or glucose levels ( HbA1c ) , but resulted in lower blood pressure : the diastolic ( the lower reading of a conventional blood pressure reading such as 120_80 ) went down by a significant 4.3% , and systolic by 3.5% .
Họ phát hiện ra rằng ăn khoai tây không gây ra những thay đổi trong trọng lượng cơ thể , mỡ trong máu ( li-pít ) hoặc mức glu-cô ( HbA1c ) , nhưng dẫn đến hạ huyết áp : huyết áp tâm trương ( thấp hơn số đo huyết áp thông thường là 120 80 ) giảm đáng kể xuống 4,3% và huyết áp tâm thu giảm 3,5% .
Although opinions may vary slightly, a healthy young person may have a reading of 100 to 140 millimeters of mercury systolic, and 60 to 90 millimeters diastolic.
Mặc dù có những ý kiến khác nhau đôi chút về áp huyết, nhưng một người trẻ mạnh khỏe có thể có từ 100 đến 140 milimét thủy ngân áp huyết tâm thu và 60 tới 90 milimét áp huyết tâm trương.
An example of normal measured values for a resting, healthy adult human is 120 mmHg systolic and 80 mmHg diastolic (written as 120/80 mmHg, and spoken as "one-twenty over eighty").
Một ví dụ về giá trị huyết áp bình thường đo ở một người lớn khỏe mạnh lúc thư giãn là 120 mmHg (chỉ số huyết áp) tâm thu và 80 mmHg (chỉ số huyết áp) tâm trương (được viết là 120/80 mmHg, và đọc là "một hai mươi trên tám mươi").
The term "systole" originates from New Latin via Ancient Greek συστολή (sustolē): from συστέλλειν (sustellein, "to contract") via [σύν (syn, "together") + στέλλειν (stellein, "send").
Thuật ngữ "systole" trong tiếng Anh bắt nguồn từ tiếng Latin mới qua tiếng Hy Lạp cổ đại sολή (sustolē): từ συστέλλειν (sustellein, "làm co rút") qua [σύν (syn, "cùng nhau") + στέλλειν (stellein, "send").
It is estimated that for every 20 mm Hg systolic or 10 mm Hg diastolic increase in blood pressures above 115/75 mm Hg, the mortality rate for both ischemic heart disease and stroke doubles.
Người ta ước tính rằng cứ tăng mỗi 20 mmHg huyết áp tâm thu hoặc 10 mm Hg huyết áp tâm trương trên huyết áp 115/75 mm Hg, thì tỷ lệ tử vong do bệnh thiếu máu cục bộ ở tim và đột quỵ tăng gấp đôi.
In those with a systolic blood pressure greater than 160 mmHg or a diastolic blood pressure greater than 100 mmHg the American Heart Association recommends starting both a thiazide and an ACEI, ARB or CCB.
Trong trường hợp huyết áp tâm thu lớn hơn 160 mm Hg hoặc huyết áp tâm trương lớn hơn 100 mmHg Hiệp hội tim mạch Hoa kỳ (American Heart Association) khuyến cáo bắt đầu kết hợp một thiazide và một ACEI, ARB hoặc CCB, hoặc kết hợp một ACEI và CCB cũng hiệu quả.
Decreasing the systolic blood pressure to less than 140 mmHg is associated with a lower risk of death and better outcomes.
Giảm huyết áp tâm thu xuống dưới 140 mmHg có liên quan đến giảm nguy cơ tử vong và kết quả tốt hơn.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ systolic trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.