ท้อ trong Tiếng Thái nghĩa là gì?

Nghĩa của từ ท้อ trong Tiếng Thái là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ ท้อ trong Tiếng Thái.

Từ ท้อ trong Tiếng Thái có các nghĩa là đào, cây đào. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ ท้อ

đào

verb noun

แต่ไม่ว่าเจ้าจะทําอะไร เมล็ดนั้นย่อมโตขึ้นเป็นต้นท้อ
Nhưng dù con có làm gì... hạt mầm đó vẫn sẽ mọc thành cây đào.

cây đào

verb

แต่ไม่ว่าเจ้าจะทําอะไร เมล็ดนั้นย่อมโตขึ้นเป็นต้นท้อ
Nhưng dù con có làm gì... hạt mầm đó vẫn sẽ mọc thành cây đào.

Xem thêm ví dụ

(1 เธซะโลนิเก 5:14) “ผู้ ที่ ท้อ ใจ” อาจ พบ ว่า พวก เขา ย่อท้อ และ เขา ไม่ สามารถ เอา ชนะ อุปสรรค ที่ พวก เขา เผชิญ หาก ไม่ ได้ รับ การ ช่วยเหลือ.
(1 Tê-sa-lô-ni-ca 5:14) Có lẽ những người “ngã lòng” thấy rằng mình thiếu can đảm và họ không thể vượt qua những trở ngại trước mặt mà không có người giúp.
ลักษณะ เสียง ภาษา ตาฮิตี ที่ เกิด จาก การ หายใจ ออก และ ขณะ เดียว กัน ปิด ช่อง เส้น เสียง ใน ลําคอ, สระ ที่ ติด กัน เป็น พืด (ถึง ขนาด ที่ ใน หนึ่ง คํา อาจ มี สระ มาก ถึง ห้า เสียง), และ พยัญชนะ ที่ มี ไม่ กี่ ตัว ทํา ให้ พวก มิชชันนารี ท้อ ใจ มาก.
Ngôn ngữ này có những âm bật hơi được ngắt quãng bởi những âm tắc thanh hầu, nó có nhiều nguyên âm liên tiếp (một chữ có thể có tới năm nguyên âm) và ít phụ âm, điều này đưa các giáo sĩ đến chỗ tuyệt vọng.
แล้ว เขา ก็ พูด อย่าง กรุณา ว่า “อย่า ท้อ นะ คุณ ทํา ได้ ดี อยู่ แล้ว แล้ว คุณ ก็ จะ ทํา ได้ ดี ยิ่ง ขึ้น ไป อีก.”
Sau đó, anh ân cần nói: “Hãy can đảm lên, anh đang làm tốt, và với thời gian anh sẽ quen công việc”.
แต่ไม่ว่าเจ้าจะทําอะไร เมล็ดนั้นย่อมโตขึ้นเป็นต้นท้อ
Nhưng dù con có làm gì... hạt mầm đó vẫn sẽ mọc thành cây đào.
อะไร จะ ช่วย เรา ป้องกัน รักษา หัวใจ โดย นัย ของ เรา ไม่ ให้ ท้อ ถอย เลื่อยล้า?
Điều gì có thể giúp chúng ta gìn giữ lòng của mình để không bị kiệt sức?
กระนั้น พวก เขา ไม่ ยอม แพ้ เนื่อง จาก ความ ท้อ ใจ.
Nhưng họ đã không bỏ cuộc vì chán nản.
ท่าน รู้สึก ท้อ แท้ ถึง ขนาด ที่ เดิน เข้า ไป ใน ถิ่น ทุรกันดาร ใน ระยะ ทาง วัน หนึ่ง เต็ม ๆ ดู เหมือน ว่า ไม่ ได้ เอา น้ํา หรือ เสบียง อาหาร ติด ตัว ไป ด้วย.
Ông ta quá nản lòng đến nỗi ông đi bộ suốt cả ngày trong đồng vắng, rõ ràng ông không đem theo nước uống hoặc lương thực gì cả.
(2 ติโมเธียว 3:1, 13, ล. ม.) แทน ที่ จะ ท้อ แท้ สิ้น หวัง จง ตระหนัก ว่า ความ กดดัน ที่ เรา เผชิญ อยู่ นี้ ให้ หลักฐาน ว่า อวสาน ของ ระบบ ชั่ว ของ ซาตาน ใกล้ เข้า มา แล้ว.
(2 Ti-mô-thê 3:1, 13) Thay vì nản chí, hãy ý thức rằng những áp lực chúng ta gặp phải là bằng chứng cho thấy sự kết liễu hệ thống gian ác của Sa-tan đã gần kề.
(1 เธซะโลนิเก 5:8) ผม ยัง ได้ เรียน รู้ ที่ จะ ไม่ เลิก รา ใน การต่อ สู้ กับ แนว โน้ม ใด ๆ ที่ จะ รู้สึก ท้อ ใจ นั้น ด้วย.
Tôi cũng học được bài học là không bỏ cuộc khi phấn đấu chống lại bất cứ khuynh hướng nào làm chúng ta nản lòng.
ทําไม มี ความ จําเป็น อย่าง ยิ่งยวด สําหรับ ไพร่ พล ของ พระเจ้า ที่ จะ ต้านทาน ความ ท้อ แท้ อัน มี สาเหตุ มา จาก พญา มาร?
Tại sao dân sự Đức Chúa Trời rất cần phải chống lại sự nản chí do Ma-quỉ gây ra?
การ ทํา เช่น นี้ จะ ทํา ให้ คน ที่ ต้องการ เวลา สัก หน่อย เพื่อ เรียบเรียง ความ คิด ท้อ ใจ ได้.
Điều đó có thể làm nản lòng những người cần chút thời gian để sắp đặt ý tưởng của họ.
16 ด้วย การ แสดง ความ อด ทน และ ความ กรุณา คล้าย ๆ กัน นั้น เรา สามารถ หนุน ใจ คน ที่ กังวล ใน เรื่อง สุขภาพ ท้อ แท้ เพราะ ตก งาน หรือ ไม่ เข้าใจ คํา สอน บาง อย่าง ใน คัมภีร์ ไบเบิล.
16 Với sự kiên nhẫn và tử tế, chúng ta cũng có thể giúp đỡ những người đang lo lắng về sức khỏe, nản lòng khi mất việc hoặc khó hiểu một sự dạy dỗ trong Kinh Thánh.
ได้ ลง บทความ ที่ ช่วย เรา ให้ ต่อ สู้ กับ ความ ท้อ แท้ ใจ.
có đăng những bài giúp chống lại sự nản lòng.
อย่าง ไร ก็ ตาม ถ้า ปัญหา ยัง คง อยู่ วิธี แก้ แบบ นี้ อาจ ไม่ เพียง พอ—คุณ จะ ต้อง ได้ รับ ความ ช่วยเหลือ เพื่อ สู้ กับ ความ ท้อ แท้.
Tuy nhiên, khi vấn đề dai dẳng hơn, một giải pháp như thế có thể không thích hợp—bạn sẽ cần được giúp đỡ để chống lại sự ngã lòng.
ใน ฐานะ นัก ฉวย โอกาส ที่ มี เล่ห์ เหลี่ยม แพรว พราว มัน รู้ ว่า ความ ท้อ แท้ สิ้น หวัง อาจ ทํา ให้ เรา อ่อนแอ ทาง ฝ่าย วิญญาณ ซึ่ง จะ ทํา ให้ เรา ถูก โจมตี ได้ ง่าย.
Là kẻ lợi dụng quỉ quyệt, hắn biết sự buồn nản có thể làm chúng ta yếu đi về thiêng liêng và dễ bị sa ngã.
“[พระ ยะโฮวา ] ทรง อยู่ ใกล้ ผู้ ที่ หัวใจ แตก สลาย และ ทรง ช่วย ผู้ ที่ ท้อ แท้ สิ้น หวัง.”—บทเพลง สรรเสริญ 34:18, ฉบับ อมตธรรม ร่วม สมัย
“Đức Giê-hô-va ở gần những người có lòng đau-thương, và cứu kẻ nào có tâm-hồn thống-hối”.—Thi-thiên 34:18.
(ข) เหตุ ใด เรา ไม่ ควร ท้อ ใจ หาก สภาพการณ์ จํากัด สิ่ง ที่ เรา สามารถ ทํา ได้?
b) Tại sao chúng ta chớ nên nản lòng nếu hoàn cảnh hạn chế những gì chúng ta có thể làm được?
กระนั้น เรา ไม่ เคย ท้อ ถอย.
Tuy nhiên, chúng tôi vẫn không bỏ cuộc.
โดย ไม่ สงสัย การ ไม่ แยแส การ ไม่ บังเกิด ผล หรือ ปัญหา หลาก หลาย อื่น ๆ อาจ เป็น ที่ มา แห่ง ความ ท้อ แท้ ใจ ซึ่ง เอา ชนะ ยาก.
Chắc chắn, sự lãnh đạm, thiếu kết quả trong thánh chức, hay những vấn đề khác nhau có thể là nguồn cội đưa đến sự ngã lòng.
(สุภาษิต 24:10, ล. ม.) ความ ท้อ แท้ ใจ เป็น อาวุธ อย่าง หนึ่ง ที่ ซาตาน ใช้ อย่าง บังเกิด ผล.
(Châm-ngôn 24:10) Sự nản lòng là một vũ khí mà Sa-tan đã dùng hữu hiệu.
(ฆะลาเตีย 6:1, 2) ความ รัก ที่ เรา แสดง ต่อ คน อื่น จะ ช่วย เรา อย่าง แท้ จริง ให้ รับใช้ พระ ยะโฮวา โดย ไม่ ท้อ ถอย เลื่อยล้า.—บทเพลง สรรเสริญ 133:1; โยฮัน 13:35.
(Ga-la-ti 6:1, 2) Tình yêu thương người khác quả thật sẽ giúp chúng ta phụng sự Đức Giê-hô-va mà không kiệt sức.—Thi-thiên 133:1; Giăng 13:35.
คํา พูด หนุน ใจ จาก ใจ จริง สามารถ ช่วย ผู้ สูง อายุ ให้ มี “เหตุ ที่ จะ ปีติ ยินดี” ใน งาน รับใช้ ศักดิ์สิทธิ์ ที่ พวก เขา กระทํา โดย วิธี นี้ จึง ป้องกัน ไม่ ให้ พวก เขา เกิด ความ ท้อ ใจ เพราะ ไป เปรียบ เทียบ กับ สิ่ง ที่ คริสเตียน คน อื่น ๆ สามารถ ทํา ได้ หรือ กับ สิ่ง ที่ ตน เอง เคย ทํา ได้ ใน อดีต.—ฆะลาเตีย 6:4, ล. ม.
Lời khích lệ chân thật có thể giúp người cao niên tìm được lý do vui mừng trong thánh chức, nhờ đó họ không so sánh mình với những gì các tín đồ khác làm được hoặc với những gì họ đã thực hiện trong quá khứ, những so sánh như thế khiến họ nản lòng.—Ga-la-ti 6:4.
เมื่อ รู้สึก ท้อ แท้ อาจ ทํา อะไร ได้ เพื่อ รักษา ความ เข้มแข็ง ฝ่าย วิญญาณ ไว้?
Khi cảm thấy chán nản, một người có thể làm gì để duy trì sức mạnh thiêng liêng?
" ผมไม่ได้แข็งแกร่ง" เขากล่าวว่าหลังจากที่เงียบท้อใจ
" Tôi không mạnh mẽ, " ông cho biết sau khi một sự im lặng làm nản lòng.
คุณ เอง อาจ สามารถ ให้ การ หนุน กําลังใจ, ปลอบ ประโลม คน ท้อ แท้, และ เกื้อ หนุน คน อ่อนแอ ได้.—1 เธซะโลนิเก 5:14, 15.
Chính bạn có thể khuyến khích, an ủi người đang buồn nản, nâng đỡ người yếu đuối (I Tê-sa-lô-ni-ca 5:14, 15).

Cùng học Tiếng Thái

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ ท้อ trong Tiếng Thái, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thái.

Các từ mới cập nhật của Tiếng Thái

Bạn có biết về Tiếng Thái

Tiếng Thái là ngôn ngữ chính thức của Thái Lan và là tiếng mẹ đẻ của người Thái, dân tộc chiếm đa số ở Thái Lan. Tiếng Thái là một thành viên của nhóm ngôn ngữ Thái của ngữ hệ Tai-Kadai. Các ngôn ngữ trong hệ Tai-Kadai được cho là có nguồn gốc từ vùng miền Nam Trung Quốc. Tiếng Lào và tiếng Thái Lan có quan hệ khá gần gũi. Người Thái Lan và người Lào nói chuyện có thể hiểu nhau, tuy nhiên chữ Lào và chữ Thái Lan khác nhau.