ฐานะทางสังคม trong Tiếng Thái nghĩa là gì?

Nghĩa của từ ฐานะทางสังคม trong Tiếng Thái là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ ฐานะทางสังคม trong Tiếng Thái.

Từ ฐานะทางสังคม trong Tiếng Thái có các nghĩa là địa vị xã hội, địa vị, vị trí, cấp, hạng. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ ฐานะทางสังคม

địa vị xã hội

(rank)

địa vị

(rank)

vị trí

(rank)

cấp

(rank)

hạng

(rank)

Xem thêm ví dụ

ฉะนั้น สําหรับอีโบล่า ความกลัวที่น่าสับสนต่อโรคติดต่อ ที่ถูกตามมาด้วยผู้ป่วยบางราย ที่ถูกส่งตัวไปยังประเทศที่ร่ํารวย นําไปสู่การหันหน้าเข้าหากัน ของสังคมระดับโลก และด้วยการทํางานของอย่างทุ่มเท ของบริษัทวัคซีน ตอนนี้เรามีสิ่งเหล่านี้ วัคซีนอีโบล่าสองขนาน ที่อยู่ในการทดสอบประสิทธิภาพ ในประเทศที่มีอีโบล่า
Với Ebola sự bấn loạn nó gây ra cùng với việc có 1 số ca lây lan đến các nước phát triển đã khiến cho cộng đồng thế giới gắn kết với nhau cùng với sự nỗ lực của những nhà cung cấp vắc-xin hàng đầu, giờ thì chúng ta có những thứ này: Hai mẫu thử vắc-xin hữu nghiệm ở các quốc gia nhiễm Ebola
คํา พยากรณ์ เกี่ยว กับ พินาศกรรม ของ กรุง เยรูซาเลม ให้ ภาพ อย่าง ชัดเจน เกี่ยว กับ พระ ยะโฮวา ฐานะ พระเจ้า ผู้ ทรง ‘ประกาศ สิ่ง เหล่า นั้น ให้ ผู้ คน รู้ ก่อน สิ่ง เหล่า นั้น ได้ เกิด ขึ้น.’—ยะซายา 42:9.
Lời tiên tri về việc thành Giê-ru-sa-lem bị hủy diệt miêu tả rõ ràng Đức Giê-hô-va Đức Chúa Trời ‘làm cho dân Ngài biết các sự mới trước khi chúng nổ ra’.—Ê-sai 42:9.
ใน ตอน แรก เริ่ม ผู้ ที่ เข้า มา ใหม่ ได้ รับ การ เจิม ใน ฐานะ สมาชิก ที่ เพิ่ม เข้า กับ ชาติ อิสราเอล ของ พระเจ้า.
Thoạt đầu, những người mới đến được xức dầu thêm vào số thành viên dân Y-sơ-ra-ên của Đức Chúa Trời.
บ่อย ครั้ง ผู้ ที่ ไม่ สามารถ รับใช้ เป็น ไพโอเนียร์ สมทบ ได้ เตรียม การ เพื่อ ใช้ เวลา มาก ขึ้น ใน งาน ประกาศ ฐานะ ผู้ ประกาศ ประจํา ประชาคม.
Những ai không thể làm người tiên phong phụ trợ đã thường thu xếp để dành nhiều thì giờ hơn cho công việc rao giảng với tư cách người công bố hội thánh.
โดย การ เพาะ เลี้ยง ความ ปรารถนา ที่ ผิด เช่น นี้ เขา ตั้ง ตัว ขึ้น ใน การ แข่งขัน ชิง ดี กับ พระ ยะโฮวา ผู้ ซึ่ง ใน ฐานะ พระ ผู้ สร้าง ทรง ครอง ตําแหน่ง ที่ มี อํานาจ สูง สุด โดย ชอบธรรม ใน ทุก แง่ มุม.
Nuôi dưỡng dục vọng sai lầm này, hắn đã tự đặt vào vị trí kẻ thù của Đức Giê-hô-va, Đấng Tạo Hóa có quyền chính đáng giữ địa vị tối thượng trên muôn vật.
4:4-6) พระ วิญญาณ และ พระ พร ของ พระ ยะโฮวา มี อยู่ ใน สังคม พี่ น้อง ที่ พระเจ้า กําลัง ใช้ อยู่ นี้ เพียง สังคม เดียว เท่า นั้น.
Thánh linh Đức Giê-hô-va và những ân phước của Ngài gắn liền với đoàn thể anh em mà Ngài đang dùng.
เรา จะ แสดง อย่าง ไร ว่า เรา รัก พระ ยะโฮวา?— วิธี หนึ่ง คือ โดย เข้า มา รู้ จัก พระองค์ ใน ฐานะ เพื่อน.
Làm sao chúng ta có thể chứng tỏ mình yêu mến Đức Giê-hô-va?— Một cách là học biết về Ngài như một người Bạn.
นัก ออก แบบ อาคาร ที่ งาม วิจิตร สร้าง ชื่อเสียง สําหรับ ตัว เอง ฐานะ เป็น สถาปนิก ผู้ เชี่ยวชาญ.
NHÀ thiết kế những tòa nhà đẹp tạo cho mình danh tiếng một kiến trúc sư tài ba.
ใน ฐานะ คริสเตียน เรา ถูก พิพากษา โดย “กฎหมาย แห่ง ชน ชาติ เสรี”—ยิศราเอล ฝ่าย วิญญาณ ภาย ใต้ คําสัญญา ไมตรี ใหม่ ซึ่ง มี กฎหมาย แห่ง คํา สัญญา ไมตรี ใหม่ ใน ใจ ของ พวก เขา.—ยิระมะยา 31:31-33.
Với tư cách là tín đồ đấng Christ, chúng ta được xét đoán dựa trên “luật-pháp tự-do” của dân Y-sơ-ra-ên thiêng liêng trong giao ước mới, họ có luật pháp ghi trong lòng (Giê-rê-mi 31:31-33).
ชาว ฮินดู เชื่อ ว่า เป้าหมาย นี้ จะ บรรลุ ได้ ด้วย การ พยายาม อย่าง หนัก เพื่อ ให้ ได้ มา ซึ่ง ความ ประพฤติ ที่ สังคม ยอม รับ และ ความ รู้ พิเศษ ของ ฮินดู.
Ấn Độ Giáo tin rằng điều này có thể đạt được bằng cách phấn đấu để sống phù hợp với tiêu chuẩn đạo đức của xã hội và có sự hiểu biết đặc biệt về Ấn Độ Giáo.
ดัง นั้น พระ เยซู จึง เป็น ที่ รู้ จัก ไม่ เพียง ฐานะ “ลูก ช่าง ไม้” เท่า นั้น แต่ ฐานะ “ช่าง ไม้” ด้วย.
Vì thế, Chúa Giê-su không chỉ được gọi “con người thợ mộc” mà còn được gọi “thợ mộc”.
ใน โลก ใหม่ สังคม มนุษย์ จะ เป็น เอกภาพ ใน การ นมัสการ พระเจ้า เที่ยง แท้.
Trong thế giới mới đó, xã hội loài người sẽ hợp nhất trong sự thờ phượng Đức Chúa Trời thật.
เขา ปล้น ฐานะ ทาง ศีลธรรม ที่ สะอาด และ สติ รู้สึก ผิด ชอบ ที่ ดี ไป จาก เธอ.
Ông làm tổn thương đức hạnh và khiến lương tâm của cô bị cắn rứt.
โรง เรียน นั้น ช่วย เขา อย่าง ไร ให้ ก้าว หน้า ฐานะ ผู้ เผยแพร่, ผู้ บํารุง เลี้ยง, และ ผู้ สอน?
Trường đã giúp họ tiến bộ như thế nào trong vai trò người truyền giáo, người chăn chiên và dạy dỗ?
(มาระโก 12:28-31) เปาโล กระตุ้น เตือน เรา ให้ ตรวจ ดู ให้ แน่ ใจ ว่า ความ รัก ที่ เรา แสดง ออก ใน ฐานะ คริสเตียน ออก มา จาก ใจ จริง.
(Mác 12:28-31) Phao-lô khuyên chúng ta, các tín đồ Đấng Christ, phải bày tỏ tình yêu thương thành thật.
ความ สําเร็จ ที่ แท้ จริง ไม่ ได้ เป็น ผล มา จาก การ วาง เป้าหมาย ด้าน วัตถุ หรือ ทาง สังคม ที่ ผู้ คน ใน โลก มัก แสวง หา กัน.
Khác với suy nghĩ của người đời, thành công đích thực không được đo lường bằng của cải vật chất hoặc địa vị xã hội.
คุณ อาจ ออก จาก ฐานะ ไพโอเนียร์ เนื่อง จาก คุณ จําเป็น ต้อง เอา ใจ ใส่ พันธะ ด้าน ครอบครัว.
Có lẽ bạn đã ngưng làm người tiên phong vì cần phải săn sóc gia đình.
นอก จาก นั้น เปโตร ได้ เขียน ดัง นี้: “จง เป็น เหมือน เสรี ชน และ กระนั้น จง รักษา เสรีภาพ ของ ท่าน ทั้ง หลาย ไว้ ไม่ ใช่ ใน ฐานะ เป็น สิ่ง ปก ปิด ความ ชั่ว แต่ ใน ฐานะ เป็น ทาส ของ พระเจ้า.”
Hơn nữa, Phi-e-rơ viết: “Hãy ăn-ở như người tự-do, nhưng chớ dùng sự tự-do làm cái màn che sự hung-ác, song phải coi mình tôi-mọi Đức Chúa Trời” (I Phi-e-rơ 2:16).
พระ ธรรม วิวรณ์ ยัง พูด ถึง พระ เยซู ใน ฐานะ เป็น ผู้ นํา กองทัพ ทูตสวรรค์ ที่ ซื่อ สัตย์ ด้วย.
Khải-huyền cũng miêu tả Chúa Giê-su là Đấng Lãnh Đạo đoàn thiên binh trung thành.
ดังนั้น สําหรับผม ในฐานะศาสตราจารย์ด้านสาธารณสุข มันไม่แปลกที่ตอนนี้ประเทศเหล่านี้จะโตเร็วมาก
Và theo tôi, ở vị trí của một giáo sư về sức khỏe cộng đồng, không một chút lạ lẫm để nói rằng các quốc gia đó đang phát triển rất nhanh.
ใน ฐานะ พยาน พระ ยะโฮวา งาน มอบหมาย ของ เรา คือ การ ประกาศ ข่าว ดี และ ช่วย คน อื่น ให้ รู้ จัก และ มี สัมพันธภาพ ที่ ดี กับ พระ ยะโฮวา.
Nhân Chứng Giê-hô-va, chúng ta có sứ mệnh đi rao truyền tin mừng, giúp mọi người về mặt tâm linh.
ผม ถูก สอบสวน อย่าง ละเอียด เรื่อง ความ เป็น กลาง ของ เรา ใน ช่วง สงคราม เพราะ ตํารวจ พบ ว่า ยาก จะ เข้าใจ ฐานะ ของ เรา.
Tôi bị tra hỏi kỹ càng về sự trung lập của chúng ta trong thời chiến tranh, vì cảnh sát cảm thấy khó hiểu lập trường của chúng ta.
28 ดัง ที่ เรา ได้ สังเกต ระหว่าง เดือน ท้าย ๆ ของ สงคราม โลก ครั้ง ที่ สอง พยาน พระ ยะโฮวา ยืน ยัน อีก ครั้ง ถึง ความ ตั้งใจ แน่วแน่ ที่ จะ เชิดชู อํานาจ การ ปกครอง ของ พระเจ้า โดย รับใช้ พระองค์ ฐานะ เป็น องค์การ ตาม ระบอบ ของ พระเจ้า.
28 Như chúng ta đã thấy, vào những tháng cuối cùng của Thế Chiến II, Nhân Chứng Giê-hô-va tái xác định sự quyết tâm tán dương quyền thống trị của Đức Chúa Trời qua việc phụng sự Ngài với tư cách là một tổ chức thần quyền.
ใน ฐานะ พยาน พระ ยะโฮวา เรา หา โอกาส พูด คุย กับ คน ที่ พร้อม จะ ฟัง ใน เรื่อง สิทธิ ของ พระเจ้า ใน การ ปกครอง สิ่ง ทรง สร้าง ทั้ง สิ้น ของ พระองค์.
Nhân Chứng Giê-hô-va, chúng ta rất thích thảo luận về quyền cai trị hoàn vũ của Đức Chúa Trời với những ai muốn nghe.
ความไม่เสมอภาคในประเทศจีน และประเทศอินเดีย ผมคิดว่ามันเป็นอุปสรรคสําคัญ เพราะการที่จะทําให้ประชากรทั้งประเทศกินดีอยู่ดี จะเป็นตัวสร้างตลาดในประเทศขึ้น จะเป็นตัวหลีกเลี่ยงความไร้เสถียรภาพในสังคม และเป็นการใช้ความสามารถของประชากรทั้งหมด ให้เกิดประโยชน์สูงสุด
Tôi cho rằng những sự bất bình đẳng, bất đồng ở Trung Quốc và Ấn Độ là những cản trở rất lớn bởi vì đưa toàn bộ dân số đến với tăng trưởng và sự thịnh vượng là việc cần phải làm để tạo ra một thị trường trong nước, điều mà sẽ giúp tránh khỏi sự bất cân bằng xã hội, và điều mà sẽ sử dụng triệt để khả năng của toàn bộ dân số.

Cùng học Tiếng Thái

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ ฐานะทางสังคม trong Tiếng Thái, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thái.

Các từ mới cập nhật của Tiếng Thái

Bạn có biết về Tiếng Thái

Tiếng Thái là ngôn ngữ chính thức của Thái Lan và là tiếng mẹ đẻ của người Thái, dân tộc chiếm đa số ở Thái Lan. Tiếng Thái là một thành viên của nhóm ngôn ngữ Thái của ngữ hệ Tai-Kadai. Các ngôn ngữ trong hệ Tai-Kadai được cho là có nguồn gốc từ vùng miền Nam Trung Quốc. Tiếng Lào và tiếng Thái Lan có quan hệ khá gần gũi. Người Thái Lan và người Lào nói chuyện có thể hiểu nhau, tuy nhiên chữ Lào và chữ Thái Lan khác nhau.