ต้นสาเก trong Tiếng Thái nghĩa là gì?

Nghĩa của từ ต้นสาเก trong Tiếng Thái là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ ต้นสาเก trong Tiếng Thái.

Từ ต้นสาเก trong Tiếng Thái có các nghĩa là xa kê, trái sa kê, quả sa kê, cây sa kê, cây mít bột. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ ต้นสาเก

xa kê

(breadfruit)

trái sa kê

(breadfruit)

quả sa kê

(breadfruit)

cây sa kê

(breadfruit)

cây mít bột

(breadfruit)

Xem thêm ví dụ

อย่าง ประจวบ เหมาะ ใน ตอน เย็น วัน ก่อน ผม ถูก กล่าวหา ว่า เป็น ต้น เหตุ ทํา ให้ นัก โทษ คน อื่น ตก อยู่ ใน สภาพ ลําบาก เพราะ ผม จะ ไม่ เข้า ร่วม ใน การ ที่ พวก เขา อธิษฐาน ถึง พระ แม่ มารี.
Điều đáng chú ý là tối hôm trước, tôi bị buộc tội là người chịu trách nhiệm về cảnh ngộ khốn khổ của các tù nhân khác vì tôi không chịu cùng họ cầu nguyện bà Ma-ri Đồng trinh.
พวก เขา จะ เป็น เหมือน พืช ผัก ใน ทุ่ง และ ต้น หญ้า+
Sẽ như cây trên đồng nội và cỏ xanh,+
คําถามจริงๆ เริ่มต้น เมื่อมาถึงการถกประเด็นว่า ใครสมควรได้รับอะไรและเพราะเหตุใด
Các vấn đề thực sự bắt đầu khi xem xét tranh luận về ai xứng đáng với cái gì và tại sao.
หยิบโทรศัพท์ขึ้นมาและ เริ่มต้นการโทร!
Nhặt điện thoại và bắt đầu quay số!
พระ ยะโฮวา ทรง บอก ล่วง หน้า ดัง นี้: “โมอาบ จะ เป็น เหมือน อย่าง เมือง ซะโดม, แล ลูก ชาย ทั้ง หลาย แห่ง อําโมน จะ เป็น เหมือน อย่าง เมือง อะโมรา, คือ เป็น ที่ ให้ บังเกิด ต้น หนาม ทั้ง ปวง แล บ่อ น้ํา เค็ม, แล เป็น ที่ ร้าง เปล่า อยู่ เนือง นิตย์.”
Đức Giê-hô-va báo trước: “Mô-áp chắc sẽ giống như Sô-đôm, và con-cái Am-môn sẽ giống như Gô-mô-rơ, thành ra một nơi đầy gai-gốc, một hầm muối, một chỗ hoang-vu đời đời” (Sô-phô-ni 2:9).
ถ้า คุณ มา ยัง การ ประชุม ภาค ด้วย ความ อ่อน เพลีย มาก ก็ ยาก จะ เอา ใจ จดจ่อ ได้. (ข) มา ถึง ก่อน เวลา นาน หน่อย เพื่อ จะ จอด รถ และ หา ที่ นั่ง ก่อน ระเบียบ วาระ เริ่ม ต้น.
Cố ngủ đủ mỗi đêm. Nếu bạn rất mệt khi đến địa điểm hội nghị, sẽ khó mà tập trung tư tưởng. b) Hãy dự trù thời gian đầy đủ để đậu xe và ngồi vào chỗ trước khi chương trình bắt đầu.
พงศาวดาร กษัตริย์ ฉบับ ต้น และ ฉบับ สอง
1 và 2 Các Vua
ผมคิดว่า ไรลีย์ เป็นตัวแทนของเด็กทุกคน และผมคิดว่า การหยุดเรียนกลางคัน มีหลายรูปแบบ ทั้งเด็กม.ปลายที่หยุดเรียน ก่อนที่จะเปิดเทอมเสียอีก หรือโต๊ะที่ว่างเปล่า ในโรงเรียนมัธยมต้น ใจกลางเมือง
Bạn thấy đấy, tôi sẽ tranh luận rằng Riley là một ẩn dụ cho tất cả trẻ em, và tôi nghĩ rằng bỏ học có nhiều hình thức khác nhau-- từ việc sinh viên năm cuối xin nghỉ khi năm học thậm chí chưa bắt đầu đến chiếc ghế trống ở cuối lớp của một trường trung học đô thị.
อรรถบท ข้าง ต้น ของ วัน ที่ สอง อาศัย เฮ็บราย 13:15.
Chủ đề trên cho ngày thứ hai dựa trên Hê-bơ-rơ 13:15.
และ คุณจะต้องหยุดวงจรความรู้สึกลบ เหล่านี้ก่อนที่มันจะเริ่มต้น
Và bạn phải phá vỡ loại quy trình tiêu cực này trước khi nó bắt đầu.
กระปุก อัฐิ ของ กายะฟา ทั้ง สอง ใบ อาจ มี อายุ ย้อน ไป ถึง ตอน เริ่ม ต้น ของ ศตวรรษ.”
Hai hộp chứa hài cốt nhà Cai-phe có thể có vào đầu thế kỷ đó”.
* น้ํา ทํา ให้ ต้น ไม้ ซึ่ง เหี่ยว เฉา กลับ สดชื่น ขึ้น ฉัน ใด คํา พูด สุภาพ ที่ ฟัง แล้ว สบาย ใจ สามารถ ทํา ให้ คน ฟัง รู้สึก ชื่น ใจ ฉัน นั้น.
* Lời nói ôn hòa và êm dịu có thể làm tươi tỉnh tinh thần người nghe.
ส่วน ราก—ต้นตอ แห่ง ชีวิต ของ ต้น ไม้—ซ่อน ลึก อยู่ ใน ดิน.
Gốc rễ của nó—nguồn sự sống của cây đó—nằm giấu kín sâu dưới mặt đất.
อัดดัม ที่ กล่าว ถึง ใน ตอน ต้น รู้สึก เช่น นั้น.
Anh Adam, được đề cập ở trên, cảm thấy như vậy.
ใน หนังสือ ลาส์ เพรมเย สยาคล์ เดอ เลกลีซ (ศตวรรษ ต้น ๆ ของ คริสต์ จักร, ภาษา ฝรั่งเศส) ศาสตราจารย์ ชาง เบอร์นาร์ดี แห่ง มหาวิทยาลัย ซอร์บอนน์ ได้ เขียน ไว้ ว่า “[คริสเตียน] ต้อง ออก ไป และ พูด ทุก หน ทุก แห่ง กับ ทุก ๆ คน.
Giáo sư đại học Sorbonne là Jean Bernardi viết trong sách “Các thế kỷ đầu của Giáo hội” (Les premiers siècles de l’Eglise): “[Tín đồ đấng Christ] phải đi khắp nơi và nói với mọi người.
๗ และเขากล่าวแก่หญิง : แท้จริงแล้ว, พระผู้เป็นเจ้าตรัสไว้หรือ—เจ้าจะไม่กินจากต้นไม้ทุกต้นในสวนก ?
7 Và nó nói với người nữ rằng: Có phải Thượng Đế đã phán rằng—Các ngươi không được ăn trái của mọi cây trong avườn phải không?
มันคือจุดเริ่มต้นใหม่สําหรับเราสองคน
Đây là khởi đầu mới dành cho cả hai chúng ta.
ใน ที่ สุด เรา ย้าย มา เริ่ม ต้น ชีวิต ใหม่ ที่ รัฐ แมริแลนด์.
Cuối cùng, gia đình chuyển đến Maryland để bắt đầu cuộc sống mới.
ดิน ชนิด แรก เป็น ดิน แข็ง, ดิน ชนิด ที่ สอง เป็น ดิน ตื้น, และ ดิน ชนิด ที่ สาม มี ต้น หนาม ขึ้น ปก คลุม.
Loại đất thứ nhất thì cứng, loại thứ hai thì cạn, còn loại thứ ba thì mọc đầy gai góc.
คืนมืดรวมตัวและโมงยามของข้าเริ่มต้น...
Màn đêm buôn xuống và giờ phiên tuần...
ต้น ฉบับ ภาษา ฮีบรู ที่ ได้ รับ การ แปล ว่า “พร่ํา สอน” หมาย ถึง “พูด ซ้ํา,” “พูด แล้ว พูด อีก.”
Nguyên ngữ Hê-bơ-rơ dịch là “ân-cần dạy-dỗ” có nghĩa “lặp lại”, “nói đi nói lại nhiều lần”.
ก็ ตั้ง แต่ สมัย ที่ บรรพบุรุษ ของ เรา ได้ ล่วง หลับ ไป ใน ความ ตาย สิ่ง ทั้ง ปวง ก็ ดําเนิน ต่อ ไป เหมือน ตั้ง แต่ ตอน เริ่ม ต้น การ ทรง สร้าง นั้น ที เดียว.”—2 เปโตร 3:4, ล. ม.
Vì từ khi tổ-phụ chúng ta qua đời rồi, muôn vật vẫn còn nguyên như lúc bắt đầu sáng-thế”.—2 Phi-e-rơ 3:4.
20 ศาสนา คริสเตียน แท้ เริ่ม ต้น ที่ พระ เยซู คริสต์.
20 Đạo thật của Đấng Christ đã bắt đầu với Chúa Giê-su.
อียิปต์ ถูก โค่น เหมือน ต้น สน ซีดาร์ ที่ สูง ใหญ่ (1-18)
Ai Cập, cây tuyết tùng cao vút bị đổ (1-18)
ทันที ที่ การ สนทนา เริ่ม ต้น มัน ก็ ง่าย กว่า สิ่ง ที่ ผม คิด ไว้ มาก!”
Một khi đã bắt chuyện, việc đó dễ dàng hơn là tôi tưởng!”.

Cùng học Tiếng Thái

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ ต้นสาเก trong Tiếng Thái, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thái.

Các từ mới cập nhật của Tiếng Thái

Bạn có biết về Tiếng Thái

Tiếng Thái là ngôn ngữ chính thức của Thái Lan và là tiếng mẹ đẻ của người Thái, dân tộc chiếm đa số ở Thái Lan. Tiếng Thái là một thành viên của nhóm ngôn ngữ Thái của ngữ hệ Tai-Kadai. Các ngôn ngữ trong hệ Tai-Kadai được cho là có nguồn gốc từ vùng miền Nam Trung Quốc. Tiếng Lào và tiếng Thái Lan có quan hệ khá gần gũi. Người Thái Lan và người Lào nói chuyện có thể hiểu nhau, tuy nhiên chữ Lào và chữ Thái Lan khác nhau.