tourterelle trong Tiếng pháp nghĩa là gì?

Nghĩa của từ tourterelle trong Tiếng pháp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ tourterelle trong Tiếng pháp.

Từ tourterelle trong Tiếng pháp có các nghĩa là cu, chim cu, chim ngói. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ tourterelle

cu

noun

chim cu

noun

Ont-ils offert un bélier et une tourterelle ou un pigeon, comme le stipulait la Loi ?
Họ có dâng một chiên con cùng với một chim cu hoặc chim bồ câu, như Luật Pháp quy định không?

chim ngói

noun (động vật học) cu gáy; cu sen; chim ngói)

Xem thêm ví dụ

29 Le huitième jour, elle prendra deux tourterelles ou deux jeunes pigeons+ et elle les apportera au prêtre à l’entrée de la tente de la rencontre+.
+ 29 Vào ngày thứ tám, người đó phải mang hai chim cu gáy hoặc hai bồ câu con+ đến cho thầy tế lễ tại lối ra vào lều hội họp.
Là encore, les tourterelles sam. au cours du printemps, ou voletaient de branche en branche des les pins blanc doux sur ma tête; ou l'écureuil roux, dévalant le plus proche branche, a été particulièrement familier et curieux.
Có quá chim bồ câu rùa ngồi trên mùa xuân, hoặc vỗ cánh từ cành cây cành cây của cây thông trắng mềm trên đầu tôi, hoặc con sóc đỏ, chảy xuống gần nhất cành cây, đặc biệt quen thuộc và tò mò.
Les troncs 3 à 7 recueillaient les sommes fixées pour, respectivement, les tourterelles, les pigeons, le bois, l’encens et les récipients d’or.
Theo thứ tự, thùng thứ 3 đến thứ 7 là tiền đóng góp ấn định cho chim cu gáy, chim bồ câu, củi, hương và lư bằng vàng.
Puis, le 40e jour, ils emmènent le nourrisson au temple de Jérusalem, à quelques kilomètres de Bethléhem, pour y apporter les offrandes de purification prévues par la Loi pour les pauvres : deux tourterelles ou deux pigeons.
Rồi vào ngày thứ 40, họ đem con trẻ đến đền thờ Giê-ru-sa-lem cách Bết-lê-hem vài cây số và dâng của lễ để tẩy uế mà Luật Pháp quy định cho người nghèo—hai con chim cu hoặc hai con bồ câu.
Si un Israélite était trop pauvre pour offrir un agneau ou une chèvre en sacrifice, il pouvait offrir deux tourterelles ou deux pigeons.
Nếu một người Y-sơ-ra-ên quá nghèo và không có chiên hoặc dê để dâng cho Đức Giê-hô-va thì có thể dâng một cặp chim cu hay cặp bồ câu.
Dans « L'Été », la tourterelle chante son nom en italien « tortorella », avant qu'une tempête de grêle ne détruise tout.
Trong "Mùa hè", chim cu gáy hát lên tên mình "tortorella" bằng tiếng Ý, trước khi trận mưa đá san bằng cánh đồng.
Dans un chant, le roi Salomon a parlé du « roucoulement de la tourterelle », qui annonce l’arrivée du printemps (Le chant de Salomon 2:12, Bible de Jérusalem).
Vua Sa-lô-môn viết về “tiếng chim cu”, tiếng hót báo hiệu mùa xuân đến (Nhã-ca 2:12).
S’il s’agissait d’oiseaux, ce devait être des tourterelles ou de jeunes pigeons.
Nếu của-lễ là loài chim, thì phải là con cu đất hay bồ câu con.
Tu vois, les tourterelles... symbolisent l'amitié et l'amour.
Cháu biết đấy, chim gáy tượng trưng cho tình yêu và sự thân thiện.
Ont- ils offert un bélier et une tourterelle ou un pigeon, comme le stipulait la Loi ?
Họ có dâng một chiên con cùng với một chim cu hoặc chim bồ câu, như Luật Pháp quy định không?
A chaque voeu correspond un nombre de tourterelles.
Số lượng bồ câu tùy thuộc vào điều ước gì.
La Loi stipulait en effet : “ Si ses moyens ne lui permettent pas de se procurer un mouton, alors il devra apporter [...] deux tourterelles ou deux jeunes pigeons.
Luật Pháp nói: “Nếu không phương-thế lo cho có một chiên... thì phải... đem đến cho Đức Giê-hô-va một cặp cu hay là cặp bồ-câu con”.
S’ils ressentent quelque honte à ne pouvoir offrir comme les autres parents un bélier et une tourterelle, ils mettent ces sentiments de côté.
Nếu có cảm giác xấu hổ vì không thể dâng con chiên đực và chim cu như các bậc cha mẹ khác, họ hẳn đã để cảm xúc ấy sang một bên.
8 Mais si elle n’a pas les moyens de se procurer un mouton, elle devra prendre deux tourterelles ou deux jeunes pigeons+, un pour un holocauste et un pour un sacrifice pour le péché, et le prêtre fera le rite de purification pour elle, et elle sera pure.” »
8 Nhưng nếu người đó không đủ khả năng dâng một con cừu thì phải mang hai chim cu gáy hoặc hai bồ câu con,+ một con làm lễ vật thiêu và một con làm lễ vật chuộc tội. Thầy tế lễ sẽ chuộc tội cho người đó, và người sẽ được tinh sạch’”.
Si un Israélite était trop pauvre pour se procurer un mouton, alors Dieu acceptait volontiers quelque chose qui était dans ses moyens — deux tourterelles ou deux pigeons.
Vậy nếu một người Y-sơ-ra-ên quá nghèo không thể mua được một con chiên mà chỉ đủ sức mua một cặp chim cu hoặc cặp chim bồ câu, thì Đức Chúa Trời vẫn chấp nhận lễ vật ấy.
Au VIIe siècle avant notre ère, avant que les naturalistes ne comprennent le phénomène migratoire, Jérémie écrivait selon Jérémie 8:7: “Même la cigogne connaît le moment de sa migration; tourterelle, hirondelle et grive savent quand il faut revenir.” — Français courant.
Vào thế kỷ thứ 7 trước công nguyên, trước khi các nhà vạn vật học hiểu về sự di trú, Giê-rê-mi viết nơi Giê-rê-mi 8:7: “Chim hạt giữa khoảng-không tự biết các mùa nhất-định cho nó; chim cu, chim yến, chim nhạn giữ kỳ dời chỗ ở”.
10 Et le huitième jour, il apportera deux tourterelles ou deux jeunes pigeons au prêtre, à l’entrée de la tente de la rencontre.
10 Vào ngày thứ tám, người phải mang đến cho thầy tế lễ hai chim cu gáy hoặc hai bồ câu con tại lối ra vào lều hội họp.
6 Quand les jours de sa purification pour un fils ou pour une fille seront achevés, elle apportera au prêtre à l’entrée de la tente de la rencontre un jeune bélier d’un an ou moins, pour un holocauste+, et un jeune pigeon ou une tourterelle, pour un sacrifice pour le péché.
6 Khi kết thúc thời gian tẩy uế, dù sinh con trai hay con gái, người đó sẽ mang một cừu đực con dưới một năm tuổi làm lễ vật thiêu,+ một bồ câu con hoặc một chim cu gáy làm lễ vật chuộc tội, và đưa cho thầy tế lễ tại lối ra vào lều hội họp.
Reflétant la tendre considération de Jéhovah, la Loi stipulait : “ Mais si ses moyens ne lui permettent pas de se procurer un mouton, alors il devra apporter à Jéhovah, comme son sacrifice de culpabilité pour le péché qu’il a commis, deux tourterelles ou deux jeunes pigeons.
Luật Pháp phản ánh lòng quan tâm trắc ẩn của Đức Giê-hô-va: “Nếu không phương-thế lo cho có một chiên cái hay là một dê cái được, thì phải vì tội mình đã phạm, đem đến cho Đức Giê-hô-va một cặp cu hay là cặp bồ-câu con” (câu 7).
Au lieu d’un jeune bélier comme holocauste et d’un jeune pigeon ou d’une tourterelle comme sacrifice pour le péché, ils ont apporté “ une paire de tourterelles ou deux jeunes pigeons ”.
Thay vì đem một chiên con làm của-lễ thiêu và một bồ câu con hoặc một cu con làm của-lễ chuộc tội, họ đã đem “một cặp chim cu, hoặc chim bồ-câu con”.
Lévitique 12:6 déclare : « Quand seront accomplis les jours de sa purification, pour un fils ou pour une fille, elle apportera un jeune bélier dans sa première année, pour un holocauste, et un jeune pigeon ou une tourterelle, pour un sacrifice pour le péché, à l’entrée de la tente de réunion, au prêtre.
Sách Lê-vi Ký 12:6 cho biết: “Khi kỳ làm mình cho thanh-sạch về đứa trai hay gái đã trọn rồi, người đàn-bà phải dâng cho thầy tế-lễ tại cửa hội-mạc một chiên con một tuổi, đặng làm của-lễ thiêu, và một bồ-câu con hoặc một cu con đặng làm của-lễ chuộc tội”.
14 « “Mais s’il offre des oiseaux en holocauste à Jéhovah, il présentera une offrande prise parmi les tourterelles ou les jeunes pigeons+.
14 Tuy nhiên, nếu người đó dâng con chim làm lễ vật thiêu cho Đức Giê-hô-va thì phải dâng một chim cu gáy hoặc một bồ câu con.
Le Créateur lui- même a déclaré : « Même la cigogne dans les cieux — elle connaît bien ses temps fixés ; et la tourterelle et le martinet et le bulbul — ils observent exactement le temps où chacun doit arriver » (Jérémie 8:7).
Chính Đấng Tạo Hóa nói: “Chim hạc giữa khoảng-không tự biết các mùa đã định cho nó; chim cu, chim yến, chim nhạn giữ kỳ dời chỗ ở”.—Giê-rê-mi 8:7.
À propos de la mère d’un fils nouveau-né, la loi de Dieu déclarait : “ Si ses moyens ne lui permettent pas de se procurer un mouton, alors elle devra prendre deux tourterelles ou deux jeunes pigeons, un pour un holocauste et un pour un sacrifice pour le péché, et le prêtre devra faire propitiation pour elle, et elle devra être pure. ” — Lévitique 12:8 ; Luc 2:22-24.
Luật Pháp Đức Chúa Trời ghi về người mẹ sinh bé trai: “Nếu người không thế lo cho có một chiên con, thì phải bắt hai chim cu, hoặc hai con bồ-câu con, con nầy dùng của-lễ thiêu, con kia dùng làm của-lễ chuộc tội; thầy tế-lễ sẽ làm lễ chuộc tội cho người, và người sẽ được sạch”.—Lê-vi Ký 12:8; Lu-ca 2:22-24.
Parmi le peu de renseignements que les Évangiles — Matthieu, Marc, Luc et Jean — donnent sur ce couple, on découvre que 40 jours après l’accouchement ils se sont rendus au temple pour offrir le sacrifice requis, “ une paire de tourterelles ou deux jeunes pigeons* ”.
Trong một số dữ kiện mà các sách Phúc âm—Ma-thi-ơ, Mác, Lu-ca và Giăng—kể về cặp vợ chồng này, có nói đến sự việc sau khi Chúa Giê-su sinh ra được 40 ngày.

Cùng học Tiếng pháp

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ tourterelle trong Tiếng pháp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng pháp.

Bạn có biết về Tiếng pháp

Tiếng Pháp (le français) là một ngôn ngữ Rôman. Giống như tiếng Ý, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha nó xuất phát từ tiếng Latinh bình dân, từng được sử dụng ở Đế quốc La Mã. Một người hoặc quốc gia nói tiếng Pháp có thể được gọi là "Francophone". Tiếng Pháp là ngôn ngữ chính thức tại 29 quốc gia. Tiếng Pháp là tiếng bản ngữ của nhiều người thứ tư trong Liên minh châu Âu. Tiếng pháp đứng thứ ba ở EU, sau tiếng Anh và tiếng Đức và là ngôn ngữ được giảng dạy rộng rãi thứ hai sau tiếng Anh. Phần lớn dân số nói tiếng Pháp trên thế giới sống ở châu Phi, có khoảng 141 triệu người châu Phi đến từ 34 quốc gia và vùng lãnh thổ có thể nói tiếng Pháp như ngôn ngữ thứ nhất hoặc thứ hai. Tiếng Pháp là ngôn ngữ phổ biến thứ hai ở Canada, sau tiếng Anh, và cả hai đều là ngôn ngữ chính thức ở cấp liên bang. Nó là ngôn ngữ đầu tiên của 9,5 triệu người hoặc 29% và là ngôn ngữ thứ hai của 2,07 triệu người hoặc 6% toàn bộ dân số Canada. Trái ngược với các châu lục khác, tiếng Pháp không có sự phổ biến ở châu Á. Hiện nay không có quốc gia nào ở châu Á công nhận tiếng Pháp là ngôn ngữ chính thức.