ตู้เพลง trong Tiếng Thái nghĩa là gì?

Nghĩa của từ ตู้เพลง trong Tiếng Thái là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ ตู้เพลง trong Tiếng Thái.

Từ ตู้เพลง trong Tiếng Thái có các nghĩa là máy hát tự động, máy hát. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ ตู้เพลง

máy hát tự động

(jukebox)

máy hát

Xem thêm ví dụ

เพลง บท 191 และ คํา อธิษฐาน.
Bài hát 107 và cầu nguyện kết thúc.
นัก เรียน ได้ รับ การ สนับสนุน ให้ ทํา ตาม สิ่ง ที่ เพลง สรรเสริญ บท 117 ได้ กล่าว ไว้ โดย กระตุ้น ผู้ อื่น ให้ “สรรเสริญ พระ ยะโฮวา.”
Các học viên được khuyến khích thực hiện những gì Thi-thiên 117 nói bằng cách giục lòng người khác “ngợi-khen Đức Giê-hô-va”.
บาง คน มี พรสวรรค์ ร้อง เพลง ด้วย น้ํา เสียง ที่ ไพเราะ มาก ๆ.
MỘT SỐ người được một giọng ca thiên phú.
เพลง บท 156 และ คํา อธิษฐาน ปิด.
Bài hát 205 và cầu nguyện kết thúc.
9 ผู้ ประพันธ์ เพลง สรรเสริญ ได้ รับ การ ดล ใจ ให้ กล่าว เทียบ การ ดํารง อยู่ ของ มนุษย์ ใน ช่วง หนึ่ง พัน ปี ว่า เท่า กับ ประสบการณ์ ใน ชั่ว เวลา ที่ สั้น มาก ของ พระ ผู้ สร้าง องค์ ถาวร.
9 Người viết Thi-thiên được soi dẫn ví một ngàn năm hiện hữu của con người như một thời gian rất ngắn trước mặt Đấng Tạo Hóa vĩnh hằng.
เมื่อ เรา ทํา อย่าง นั้น เรา เอง ก็ จะ สามารถ แสดง ความ รู้สึก เหมือน กับ ที่ ผู้ ประพันธ์ เพลง สรรเสริญ ได้ เขียน ไว้ ที่ ว่า “พระเจ้า ได้ ทรง สดับ; แน่ ที เดียว พระองค์ ได้ ทรง ฟัง เสียง คํา อธิษฐาน ของ ข้าพเจ้า.”—บทเพลง สรรเสริญ 10:17; 66:19, ฉบับ แปล ใหม่.
Khi làm thế, chúng ta sẽ có cảm nhận như người viết Thi-thiên: “Đức Chúa Trời thật có nghe; Ngài đã lắng tai nghe tiếng cầu-nguyện tôi”.—Thi-thiên 10:17; 66:19.
นั่น ดู เหมือน เป็น สิ่ง ที่ ได้ เกิด ขึ้น กับ ผู้ ประพันธ์ เพลง สรรเสริญ ซึ่ง ทูล พระเจ้า ว่า “ข้าพเจ้า รัก ข้อ กฎหมาย ของ พระองค์ มาก เพียง ใด!
Hẳn đây là trường hợp của người viết Thi-thiên nói với Đức Chúa Trời: “Tôi yêu-mến luật-pháp Chúa biết bao!
ไม่กี่ปีมานี้ พวกมันมีขนาดใหญ่ขึ้น 1 ลูกบาศก์ฟุต โดยเฉลี่ย ในตู้เย็น ขนาดปกติ
Chỉ trong vòng vài năm, kích cỡ của tủ lạnh đã là 1 feet khối trung bình cho một cái tủ lạnh
บิดา หรือ มารดา ที่ ศึกษา กับ บุตร ที่ ยัง ไม่ ได้ รับ บัพติสมา จะ นับ เป็น การ ศึกษา, นับ เวลา, และ การ กลับ เยี่ยม เยียน ดัง ชี้ แจง ไว้ ใน ตู้ ปัญหา ใน พระ ราชกิจ ของ เรา ฉบับ เมษายน 1987.
Một người cha hay mẹ học hỏi với một đứa con chưa làm báp têm có thể tính học hỏi đó, thời gian và thăm lại, như có ghi trong mục Giải Đáp Thắc Mắc của tờ Thánh Chức Nước Trời (Anh ngữ) tháng 4-1987.
ฉบับ แปล หนึ่ง แปล เพลง สรรเสริญ ส่วน นี้ ว่า “พระองค์ ทรง กวาด มนุษย์ ไป เสีย ใน ความ หลับใหล มรณา.”
Phần này của bài Thi-thiên còn được dịch là: “Ngài cuốn con người vào giấc ngủ ngàn thu”.
17, 18. (ก) ผู้ ประพันธ์ เพลง สรรเสริญ เปรียบ คน ชั่ว เหมือน กับ อะไร?
17, 18. (a) Người viết Thi-thiên ví kẻ ác với gì?
เพราะ ฉะนั้น ดาวิด ผู้ ประพันธ์ เพลง สรรเสริญ ได้ ร้อง เพลง เกี่ยว กับ พระองค์ ว่า “พระ ยะโฮวา ทรง พระ เมตตา กรุณา, พระองค์ ทรง พระ พิโรธ ช้า ๆ, และ ทรง พระ เมตตา บริบูรณ์.
Do đó, người viết Thi-thiên Đa-vít đã hát về Ngài: “Đức Giê-hô-va có lòng thương-xót, hay làm ơn, chậm nóng-giận, và đầy sự nhân-từ.
ผู้ ประพันธ์ เพลง สรรเสริญ กล่าว ด้วย ความ รู้สึก อัน แรง กล้า ว่า “ให้ คน ทั้ง ปวง สรรเสริญ พระ นาม อัน ใหญ่ ยิ่ง และ น่า เกรง กลัว ของ พระองค์.
Người viết Thi-thiên thốt lên: “Ngài đã sai cứu-chuộc dân Ngài, truyền lập giao-ước Ngài đến đời đời.
27:10) พระเจ้า ทรง เชิญ ผู้ รับใช้ ทุก คน ให้ ใกล้ ชิด พระองค์ เพื่อ เป็น มิตร สนิท ของ พระองค์.—เพลง.
Đa-vít viết: “Khi cha mẹ bỏ tôi đi, thì Đức Giê-hô-va sẽ tiếp-nhận tôi” (Thi 27:10).
เรา ร้อง เพลง และ อธิษฐาน เปิด การ ประชุม ด้วย ความ ปลาบปลื้ม ยินดี เหลือ ล้น.
Khi hát bài hát mở đầu và nghe lời cầu nguyện bắt đầu, niềm vui của chúng tôi như vỡ òa.
เรา ร้อง เพลง สรรเสริญ ยาห์ กัน
cùng sống vui trong cảnh địa đàng;
ต่อให้เราเก็บดีเอ็นเอของพวกมันไว้ในตู้เย็น เราก็ไม่สามารถทําให้ชีวิตเหล่านั้นกลับคืนมา
Ngay cả, nếu lưu giữ được DNA của chúng, ta cũng không thể đảo ngược tình thế.
และที่ผมจะเล่นนี้ พูดง่ายๆ ก็คือเป็นเพลง เกี่ยวกับ ลูป (loops - การวนซ้ํา) แต่ไม่ใช่ลูปแบบที่ผมสร้างบนเวทีนี้นะ
Về cơ bản, đây là một bài hát về những vòng lặp, nhưng không phải loại vòng lặp tôi vừa thể hiện ở đây.
แต่ ความ คิด ดัง กล่าว เป็น ความ โง่ และ โฉด เขลา ใน ทุก วัน นี้ เช่น เดียว กับ ที่ เป็น เช่น นั้น เมื่อ ผู้ ประพันธ์ เพลง สรรเสริญ เขียน ถ้อย คํา นั้น กว่า 3,000 ปี มา แล้ว.
Như trong thời người viết Thi-thiên cách đây hơn 3.000 năm, ngày nay lối suy nghĩ ấy cũng là ngu dại và điên rồ.
ดัง ที่ ผู้ ประพันธ์ เพลง สรรเสริญ กล่าว ไว้ คุณ สามารถ “เห็น ความ สง่า งาม ของ พระ ยะโฮวา.”
Như người viết Thi-thiên nói, bạn có thể “nhìn-xem sự tốt-đẹp của Đức Giê-hô-va”.
ให้ กิจกรรม คริสเตียน ที่ ทํา ด้วย กัน เป็น ครอบครัว สําคัญ กว่า การ ดู หนัง ฟัง เพลง หรือ การ ไป เที่ยว
Cả gia đình hãy đặt các hoạt động thiêng liêng lên trên việc giải trí và thư giãn
บ่อย ครั้ง งาน เลี้ยง แบบ ไม่ มี การ ควบคุม, การ เมา เหล้า, และ การ เต้น รํา โดย เปิด เพลง เสียง ดัง เป็น ลักษณะ เด่น ของ งาน ศพ ดัง กล่าว.
Ăn uống vô độ, say sưa và nhảy múa theo tiếng nhạc ồn ào thường là đặc điểm của các đám tang này.
(เพลง ไพเราะ ของ กษัตริย์ ซะโลโม 8:6, 7, ล. ม.) ขอ ให้ นี่ เป็น ความ ตั้งใจ แน่วแน่ ของ สตรี ทุก คน ที่ ตอบ ตก ลง แต่งงาน ที่ จะ รักษา ตัว ภักดี ต่อ สามี และ นับถือ เขา อย่าง สุด ซึ้ง.
(Nhã-ca 8:6, 7) Mong sao tất cả các chị nhận lời cầu hôn cũng sẽ quyết tâm giữ lòng chung thủy và tôn trọng chồng sâu xa.
วาระ เหล่า นี้ เป็น โอกาส ที่ พวก เขา ชื่นชม ยินดี อย่าง แท้ จริง ใน ความ หมาย ของ ถ้อย คํา ที่ ยะซายา 42:10 ที่ ว่า “ให้ คน ทั้ง หลาย ที่ ลง ไป ยัง ทะเล และ คน ทั้ง หลาย ที่ อยู่ ใน ทะเล นั้น ให้ หมู่ เกาะ ทั้ง หลาย และ บรรดา คน ที่ อยู่ บน เกาะ นั้น ร้อง เพลง บท ใหม่ ถวาย พระ ยะโฮวา และ สรรเสริญ พระองค์ ตั้ง แต่ ปลาย แผ่นดิน โลก มา.”
Vào những dịp đó họ được thưởng thức ý nghĩa câu Ê-sai 42:10: “Các ngươi là kẻ đi biển cùng mọi vật ở trong biển, các cù-lao cùng dân-cư nó, hãy hát bài ca-tụng mới cho Đức Giê-hô-va, hãy từ nơi đầu-cùng đất ngợi-khen Ngài”.
9 “ขณะ นั้น โมเซ กับ ชน ชาติ ยิศราเอล ได้ ร้อง เพลง บท นี้ ถวาย พระ ยะโฮวา ว่า, ‘ข้าพเจ้า จะ ร้อง เพลง สรรเสริญ พระ ยะโฮวา, เพราะ พระองค์ ทรง ได้ ชัย ชนะ อย่าง สง่า ผ่าเผย; พระองค์ ได้ ทรง ผลัก ม้า และ พล ม้า ลง ใน ทะเล.
9 “Đoạn, Môi-se và dân Y-sơ-ra-ên hát bài ca nầy cho Đức Giê-hô-va, rằng: Tôi ca-tụng Đức Giê-hô-va, vì Ngài rất vinh-hiển oai-nghiêm.

Cùng học Tiếng Thái

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ ตู้เพลง trong Tiếng Thái, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thái.

Các từ mới cập nhật của Tiếng Thái

Bạn có biết về Tiếng Thái

Tiếng Thái là ngôn ngữ chính thức của Thái Lan và là tiếng mẹ đẻ của người Thái, dân tộc chiếm đa số ở Thái Lan. Tiếng Thái là một thành viên của nhóm ngôn ngữ Thái của ngữ hệ Tai-Kadai. Các ngôn ngữ trong hệ Tai-Kadai được cho là có nguồn gốc từ vùng miền Nam Trung Quốc. Tiếng Lào và tiếng Thái Lan có quan hệ khá gần gũi. Người Thái Lan và người Lào nói chuyện có thể hiểu nhau, tuy nhiên chữ Lào và chữ Thái Lan khác nhau.