urea trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ urea trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ urea trong Tiếng Anh.

Từ urea trong Tiếng Anh có các nghĩa là urê, Urê. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ urea

urê

noun

( Ammonia and urea are left over when your body breaks down protein . )
( A-mô-ni-ắc và urê được sinh ra khi cơ thể chúng ta phân huỷ protein . )

Urê

noun (chemical compound)

( Ammonia and urea are left over when your body breaks down protein . )
( A-mô-ni-ắc và urê được sinh ra khi cơ thể chúng ta phân huỷ protein . )

Xem thêm ví dụ

However, urea is a significant pollutant in waterways and wildlife, as it degrades to ammonia after application, and it has been largely been phased out at U.S. airports.
Tuy nhiên, urea là một chất gây ô nhiễm đáng kể trong các con đường thủy và vùng hoang dã, vì nó thoái hóa thành amoniac sau khi ứng dụng, và nó đã được loại bỏ chủ yếu ở các sân bay Hoa Kỳ.
( Ammonia and urea are left over when your body breaks down protein . )
( A-mô-ni-ắc và urê được sinh ra khi cơ thể chúng ta phân huỷ protein . )
Fumarate is also a product of the urea cycle.
Fumarat cũng là sản phẩm của chu trình ure.
Acidifying fertilizers, such as ammonium sulfate, ammonium nitrate and urea, can help to reduce the pH of a soil because ammonium oxidises to form nitric acid.
Phân bón axit hóa, chẳng hạn như ammonium sulfate, ammonium nitrate và urê, có thể giúp giảm độ pH của đất vì amoni oxy hóa để tạo thành axit nitric.
Urine and urea have been claimed by some practitioners to have an anti-cancer effect, and urotherapy has been offered along with other forms of alternative therapy in some cancer clinics in Mexico.
Nước tiểu và urê đã được một số người hành nghề y cho là có tác dụng chống lại ung thư, và niệu trị liệu đã được đề nghị cùng với các hình thức trị liệu thay thế khác tại một số phòng khám ung thư ở Mexico.
The construction of the plant that would produce 640,000 tonnes/year of urea (carbamide) and 400,000 tonnes/year of ammonia is due to be completed by June 2014.
Việc xây dựng nhà máy sản xuất 640.000 tấn urê và 400.000 tấn amoniac / năm sẽ được hoàn thành vào tháng 6 năm 2014.
The Greenland shark's poisonous flesh has a high urea content, which gave rise to the Inuit legend of Skalugsuak, the first Greenland shark.
Thịt độc cá mập Greenland có hàm lượng urea cao, đã làm xuất hiện truyền thuyết Inuit Skalugsuak, cá mập Greenland đầu tiên.
Diesel exhaust fluid (DEF) from a separate tank is injected into the exhaust pipeline, where the aqueous urea vaporizes and decomposes to form ammonia and carbon dioxide.
Dầu thải thải (DEF) từ một thùng riêng biệt được bơm vào đường ống dẫn khí thải, nơi mà chất urê trong nước bốc hơi và phân hủy để tạo thành ammoniac và cacbon dioxit.
In 1882, the Ukrainian chemist Ivan Horbaczewski first synthesized uric acid by melting urea with glycine.
Năm 1882, nhà hóa học người Ukraina Ivan Horbaczewski lần đầu tiên tổng hợp axit uric bằng cách nấu chảy urê bằng glycine.
The urea cycle (also known as the ornithine cycle) is a cycle of biochemical reactions that produces urea (NH2)2CO from ammonia (NH3).
Chu trình urê (còn được gọi là chu trình ornithine) là một chu trình phản ứng sinh hóa tạo ra urê ((NH2)2CO) từ amoniac (NH3).
With his distinguished English pupil Henry Drysdale Dakin, Kossel investigated arginase, the ferment which hydrolyses arginine into urea and ornithine.
Với người học sinh Anh ưu tú Henry Drysdale Dakin, ông nghiên cứu arginase, loại men thủy phân arginine thành urê và ornithine.
All known archosaurs have glandless skins and eliminate nitrogenous waste in a uric acid paste containing little water, while the cynodonts probably excreted most such waste in a solution of urea, as mammals do today; considerable water is required to keep urea dissolved.
Tất cả các thằn lằn chúa được biết đều có lớp da không có tuyến và loại bỏ chất thải nitơ bằng một hỗn hợp axit uric chứa ít nước, trong khi các cynodont bài tiết hầu hết các chất thải như vậy trong dung dịch urê, như động vật có vú ngày nay; cần một lượng nước đáng kể để giữ cho urê hòa tan.
Nitrogen trichloride can form in small amounts when public water supplies are disinfected with monochloramine, and in swimming pools by disinfecting chlorine reacting with urea in urine and sweat from bathers.
Nitơ trichloride có thể hình thành với số lượng nhỏ khi các nguồn cung cấp nước công cộng được khử trùng bằng monochloramin, và trong bể bơi bằng cách khử trùng chlorine phản ứng với urê trong nước tiểu và nước mồ hôi từ người tắm.
1828 Friedrich Wöhler synthesizes urea, thereby establishing that organic compounds could be produced from inorganic starting materials, disproving the theory of vitalism.
Năm 1828 Friedrich Wöhler tổng hợp được urê, từ đó kết luận rằng hợp chất hữu cơ thể được sản xuất từ những vật liệu vô cơ, bác bỏ lý thuyết về sức sống.
The conversion from ammonia to urea happens in five main steps.
Việc chuyển đổi từ amoniac thành urê xảy ra trong năm bước chính.
Organisms that cannot easily and safely remove nitrogen as ammonia convert it to a less toxic substance such as urea or uric acid.
Các sinh vật không thể loại bỏ nitơ dễ dàng và an toàn khi amoniac chuyển hóa nó thành một chất ít độc hơn như urê hoặc axit uric.
Examples include sugar, urea, glycerol, and methylsulfonylmethane (MSM).
Ví dụ như đường, urê, glycerol, và methylsulfonylmethane (MSM).
Diesel exhaust fluid (DEF) is an aqueous urea solution made with 32.5% urea and 67.5% deionized water.
Dung dịch xử lý khí thải động cơ diesel (viết tắt tiếng Anh là DEF - Diesel Exhaust Fluid) là một dung dịch nước urê được làm bằng urea và 32,5% nước khử ion.
Although pyrimidine derivatives such as uric acid and alloxan were known in the early 19th century, a laboratory synthesis of a pyrimidine was not carried out until 1879, when Grimaux reported the preparation of barbituric acid from urea and malonic acid in the presence of phosphorus oxychloride.
Mặc dù các dẫn xuất pyrimidin như axit uric và alloxan được biết đến vào đầu thế kỷ 19, nhưng việc tổng hợp pyrimidine trong phòng thí nghiệm đã không được thực hiện cho đến năm 1879, khi Grimaux báo cáo việc điều chế axit barbituric từ urê và axit malonic acid với sự hiện diện của phosphorus oxychloride.
These invertebrates, along with symbiotic fungi, extend the root systems, break apart hard soil, enrich it with urea and other natural fertilizers, trap minerals and water and promote growth.
Các dạng động vật không xương sống này, cùng với nấm cộng sinh, làm gia tăng hệ thống rễ, phá vỡ các loại đất cứng, làm giàu nó với urê và các loại phân bón tự nhiên khác, giữ lại nước và khoáng chất và thúc đẩy sự phát triển.
The microbes inside the rumen also synthesize amino acids from non-protein nitrogenous sources, such as urea and ammonia.
Các vi sinh vật trong dạ cỏ cũng tổng hợp các amino axit từ các nguồn nitơ không phải protein như urea và amoniac.
In the initial variant of the urea breath test, a diagnostic test for Helicobacter pylori, urea labeled with approximately 37 kBq (1.0 μCi) carbon-14 is fed to a patient (i.e., 37,000 decays per second).
Trong các thử nghiệm ban đầu về nồng độ Urê trong hơi thở, phục vụ cho chẩn đoán Helicobacter pylori, urê được đánh dấu với khoảng 37 kBq (1,0 μCi) cacbon-14 khi đưa vào bệnh nhân (hay là 37.000 phân rã trên giây).
In support of abiogenesis in eutectic ice, more recent work demonstrated the formation of s-triazines (alternative nucleobases), pyrimidines (including cytosine and uracil), and adenine from urea solutions subjected to freeze-thaw cycles under a reductive atmosphere (with spark discharges as an energy source).
Nhằm ủng hộ cho nguồn gốc sự sống trong điều kiện hệ băng eutecti, phần lớn những nghiên cứu gần đây đã chứng minh được sự hình thành của s-triazine (nucleobase thay thế), pyrimidine (bao gồm cytosine và uracil), và adenine từ dung dịch urê bị lệ thuộc vào chu trình đóng băng-tan băng dưới một bầu khí quyển tính khử (với nguồn năng lượng từ những tia lửa phóng thích).
When used in fertilizer mixtures with urea and ammonium phosphates, it minimizes escape of ammonia by keeping the acidity at a relatively low level.
Được sử dụng trong hỗn hợp phân bón với urê và amoni photphat, nó giảm thiểu sự thoát ra của amoniac bằng cách giữ pH ở mức tương đối thấp.
Citrulline is made from ornithine and carbamoyl phosphate in one of the central reactions in the urea cycle.
Citrulline được tạo thành từ ornithine và carbamoyl phosphate ở một trong những phản ứng trung tâm trong chu kỳ urê.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ urea trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.