อุตสาหกรรมการต่อเรือ trong Tiếng Thái nghĩa là gì?

Nghĩa của từ อุตสาหกรรมการต่อเรือ trong Tiếng Thái là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ อุตสาหกรรมการต่อเรือ trong Tiếng Thái.

Từ อุตสาหกรรมการต่อเรือ trong Tiếng Thái có các nghĩa là nghề đóng tàu, đóng tàu, Hàn Quốc, Triều đại Joseon, 韓國. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ อุตสาหกรรมการต่อเรือ

nghề đóng tàu

(shipbuilding)

đóng tàu

(shipbuilding)

Hàn Quốc

Triều đại Joseon

韓國

Xem thêm ví dụ

มนู สร้าง เรือ ลํา หนึ่ง ซึ่ง ปลา นั้น ลาก ไป จน กระทั่ง มัน เกย อยู่ บน ภูเขา ลูก หนึ่ง ใน เทือก เขา หิมาลัย.
Manu đóng một chiếc tàu và được con cá kéo cho đến khi chiếc tàu tấp trên một ngọn núi trong dãy Hy Mã Lạp Sơn.
แผ่นดิน ที่ สัญญา ไว้ ก็ อยู่ ตรง หน้า พวก เขา นั่น เอง ดัง นั้น พวก เขา ก็ แค่ มุ่ง หน้า ไป ยัง แผ่นดิน นั้น เหมือน เรือ ที่ มุ่ง หน้า ไป สู่ แสง สว่าง ที่ เป็น จุด หมาย ปลาย ทาง.
Giờ đây, Đất Hứa ở ngay trước mắt. Họ chỉ việc tiến vào, như con tàu tiến tới ánh sáng báo hiệu nơi cập bến.
เราต้องการเรือ
Chúng ta sẽ cần thuyền.
แต่ พวก เขา เพิ่ง พาย เรือ มา ได้ ไม่ กี่ กิโลเมตร.
Tuy nhiên, họ chỉ mới đi được vài cây số thì gặp bão.
มัน ไม่ เหมือน เรือ อื่น ใด ที่ ผม เคย เห็น.
Nó chẳng giống như bất cứ một chiếc tàu nào mà tôi đã từng thấy.
เฮรอนแห่งอเล็กซานเดรีย สร้างเครื่องจักรไอน้ําแรกของโลก มากกว่าพันปี ก่อนที่มันจะถูกประดิษฐ์ขึ้นอีกครั้ง ในช่วงการปฏิวัติอุตสาหกรรม
Heron xứ Alexandria đã chế tạo động cơ hơi nước đầu tiên trên thế giới mà tận 1,000 năm sau nó cuối cùng được phát minh lại trong thời kỳ Cách mạng Công nghiệp.
พวก เขา แล่น เรือ ไป ตาม ชายฝั่ง ตอน ใต้ ของ สเปน จน ถึง บริเวณ ที่ เรียก ว่า ทาร์เทสซัส.
Những thương thuyền của họ tiếp tục men theo bờ biển phía nam Tây Ban Nha cho đến khi tới vùng gọi là Tartessus.
โดย แล่น เรือ จาก เมือง โกรินโธ ไป มณฑล ซุเรีย คณะ ผู้ แทน คง จะ ถึง กรุง ยะรูซาเลม ช่วง เทศกาล ปัศคา.
Lẽ ra nếu đi tàu từ Cô-rinh-tô đến Sy-ri, đoàn đại biểu đã phải đến Giê-ru-sa-lem vào Lễ Vượt Qua.
กลุ่ม ผู้ ประกาศ ราชอาณาจักร ได้ เดิน ทาง โดย เรือ เป็น ระยะ ทาง มาก กว่า 4,000 กิโลเมตร ขึ้น ไป ทาง ชายฝั่ง ตะวัน ตก จน ถึง กรานาร์ก (ทูเล) ไป ถึง บาง ชุมชน ทาง เหนือ สุด ของ ลูก โลก.
Một nhóm người rao giảng dùng thuyền để đi hơn 4.000 cây số dọc theo bờ biển miền tây lên tới Qaanaaq (Thule), đi đến một số cộng đồng cực bắc của địa cầu.
ใน ปี 1818 ชาย คน หนึ่ง ใน อังกฤษ ชื่อ วิลเลียม แคตต์ลีย์ ได้ รับ สินค้า เป็น พืช เขต ร้อน จาก บราซิล ซึ่ง ส่ง มา ทาง เรือ.
Vào năm 1818 một người Anh, William Cattley, nhận được từ Brazil một chuyến hàng chở bằng tàu gồm các loài thảo mộc nhiệt đới.
ใคร คือ ชน ชาติ ที่ ต่อ เรือ และ แล่น เรือ แห่ง ทาร์ชิช นี้?
Tại sao các thuyền này mang tên thương thuyền Ta-rê-si?
๔ และเหตุการณ์ได้บังเกิดขึ้นคือหลังจากข้าพเจ้าต่อเรือเสร็จ, ตามพระดํารัสของพระเจ้า, พี่ ๆ ข้าพเจ้าเห็นว่าเรือนั้นดี, และเห็นว่าฝีมือต่อเรือนั้นยอดเยี่ยมนัก; ด้วยเหตุนี้, พวกเขานอบน้อมถ่อมตนกต่อพระพักตร์พระเจ้าอีกครั้ง.
4 Và chuyện rằng, sau khi tôi hoàn thành chiếc tàu, theo như lời của Chúa, các anh tôi thấy rằng tàu ấy rất tốt, cách kiến trúc của chiếc tàu rất đẹp, vậy nên, họ lại biết ahạ mình trước mặt Chúa.
และพวกข้าพระองค์จะตายด้วย, เพราะในเรือพวกข้าพระองค์หายใจไม่ออก, นอกจากด้วยอากาศซึ่งอยู่ในนั้น; ฉะนั้นพวกข้าพระองค์จะต้องตาย.
Và hơn nữa chúng con sẽ chết vì trong thuyền chúng con không thể thở được, trừ phần không khí có sẵn trong thuyền; vậy nên chúng con sẽ phải chết.
เฮลิคอปเตอร์ ขนาด ยักษ์ และ เครื่องบิน เร็ว กว่า เสียง จะ สนอง ความ จําเป็น เร่ง ด่วน ของ อุตสาหกรรม สาย การ บิน ใน ปี ต่อ ๆ ไป อย่าง แท้ จริง ไหม?
Liệu những máy bay trực thăng khổng lồ và máy bay siêu âm sẽ thực sự đáp ứng các nhu cầu cấp bách của ngành công nghệ hàng không trong những năm sắp tới không?
ในเมื่อนอกจากเป็นผู้คุมกองเรือ กษัตริย์ยังแต่งตั้งให้ท่านเป็นกองคลัง
Ngoài việc là Cố Vấn Hạm Tàu, nhà vua đã sắc phong ngài làm Cố Vấn Tài Chính.
เอา ละ เมื่อ ต้น ศตวรรษ นี้ หลาย คน เชื่อ ว่า จะ มี อนาคต ที่ ดี กว่า เพราะ มี ช่วง เวลา ที่ มี ความ สงบ สุข ค่อนข้าง นาน และ เนื่อง จาก มี ความ ก้าว หน้า ด้าน อุตสาหกรรม, วิทยาศาสตร์, และ การ ศึกษา.
Vào đầu thế kỷ này, nhiều người tin vào một tương lai tốt đẹp bởi vì người ta đã có hòa bình trong một thời gian khá lâu và vì những tiến bộ về kỹ nghệ, khoa học và giáo dục.
ใน การ เดิน ทาง ที่ ยาว ไกล เรือ ดัง กล่าว อาจ พลาด จุด หมาย ปลาย ทาง ไป ไกล มาก ที เดียว.—เฮ็บราย 3:12.
Con tàu chỉ lệch hướng một ly, nó có thể đi xa đích một dặm.—Hê-bơ-rơ 3:12.
มี หลาย คน ใน เรือ รวม ทั้ง เปาโล เป็น นัก โทษ.
Rất nhiều người trên tàu—trong số đó có Phao-lô—là tù nhân.
เมื่อ “ชาว ทะเล”* เริ่ม รุกราน อะนา โต เลีย (ภาค กลาง ของ ตุรกี) และ ภาค เหนือ ของ ซีเรีย ชาว เฮท สั่ง ให้ อูการิต ส่ง กอง ทหาร และ กอง เรือ ไป ช่วย.
Khi “Dân Biển”* xâm lược và bắt đầu tàn phá Anatolia (trung bộ Thổ Nhĩ Kỳ) và bắc bộ Syria, các quân đội và đoàn tàu của Ugarit bị người Hittite trưng dụng.
ผู้ คน ทั่ว ไป เชื่อ ว่า เทพเจ้า ฝาแฝด สอง องค์ นี้ ปรากฏ ให้ เห็น และ แสดง อํานาจ คุ้มครอง ใน รูป ของ ไฟ แห่ง นัก บุญ เอลโม ซึ่ง เป็น แสง ไฟ ที่ บาง ครั้ง จะ ปรากฏ ขึ้น ที่ เสา กระโดง เรือ ระหว่าง ที่ มี พายุ.
Người ta tin rằng hai vị thần song sinh này hiện diện và thể hiện quyền năng bảo vệ qua một hiện tượng gọi là “ngọn lửa của thánh Elmo”, tia chớp xuất hiện trên cột buồm do sự phóng điện trong không khí khi có bão.
อย่าง ไร ก็ ตาม เรา ได้ เก็บ ภาพ แห่ง ความ ทรง จํา มาก มาย ติด ตัว กลับ ไป—ยอด เขา ขรุขระ ของ เกาะ ต่าง ๆ, เรือ สําเภา, และ โดย เฉพาะ อย่าง ยิ่ง อ่าว ฮาลอง ซึ่ง เป็น เพียง ตัว อย่าง หนึ่ง ใน ความ งาม ของ เวียดนาม.
Tuy nhiên, chúng tôi đã mang theo nhiều kỷ niệm—những đỉnh núi lởm chởm, những chiếc thuyền mành, và nhất là Vịnh Hạ Long; vịnh này chỉ là một trong những danh lam thắng cảnh của Việt Nam.
เชื่อ กัน ว่า เรือ นี้ ถูก สร้าง ขึ้น ระหว่าง ปี 100 ก่อน สากล ศักราช ถึง ปี สากล ศักราช 70 และ อาจ เป็น เรือ แบบ ที่ พระ เยซู และ เหล่า สาวก เคย ใช้.
Người ta ước tính con thuyền này có từ khoảng năm 100 TCN đến năm 70 CN, và có thể là loại thuyền được Chúa Giê-su và các môn đồ dùng.
เสาเรือไม่ใช่คู่ซ้อมที่คู่ควร
Cột buồm đâu phải một đối thủ xứng tầm.
ประมาณ สอง ปี หลัง จาก ที่ ได้ พบ กับ พระ เยซู คืน หนึ่ง เปโตร ได้ พาย เรือ ฝ่า คลื่น ลม แรง ใน ทะเล แกลิลี ดัง ที่ ได้ กล่าว ใน ตอน ต้น.
Khoảng hai năm đã trôi qua kể từ ngày gặp Chúa Giê-su, bây giờ ông Phi-e-rơ đang chèo thuyền trên Biển Ga-li-lê trong một đêm giông bão như đã đề cập ở đầu bài.
ไหนเจ้าบอกว่ามันเป็นเรือขนสินค้าไง
Anh bảo đây là 1 thuyền buôn mà?

Cùng học Tiếng Thái

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ อุตสาหกรรมการต่อเรือ trong Tiếng Thái, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thái.

Các từ mới cập nhật của Tiếng Thái

Bạn có biết về Tiếng Thái

Tiếng Thái là ngôn ngữ chính thức của Thái Lan và là tiếng mẹ đẻ của người Thái, dân tộc chiếm đa số ở Thái Lan. Tiếng Thái là một thành viên của nhóm ngôn ngữ Thái của ngữ hệ Tai-Kadai. Các ngôn ngữ trong hệ Tai-Kadai được cho là có nguồn gốc từ vùng miền Nam Trung Quốc. Tiếng Lào và tiếng Thái Lan có quan hệ khá gần gũi. Người Thái Lan và người Lào nói chuyện có thể hiểu nhau, tuy nhiên chữ Lào và chữ Thái Lan khác nhau.