výtka trong Tiếng Séc nghĩa là gì?

Nghĩa của từ výtka trong Tiếng Séc là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ výtka trong Tiếng Séc.

Từ výtka trong Tiếng Séc có các nghĩa là sự khiển trách, quở trách, lời khiển trách, lời quở trách, sự chỉ trích. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ výtka

sự khiển trách

(reprehension)

quở trách

(reproach)

lời khiển trách

(censure)

lời quở trách

(reproof)

sự chỉ trích

(censure)

Xem thêm ví dụ

Pokud k nim budeme přistupovat s láskou namísto s výtkami, zjistíme, že víra našich vnoučat poroste jako důsledek vlivu a svědectví někoho, kdo miluje Spasitele a Jeho božskou Církev.
Nếu chúng ta tiến gần đến chúng với tình yêu thương thay vì trách mắng, thì chúng ta sẽ thấy rằng đức tin của các cháu mình sẽ gia tăng do ảnh hưởng và chứng ngôn của một người nào đó yêu thương Đấng Cứu Rỗi và Giáo Hội thiêng liêng của Ngài.
Obě tyto výtky byly vznášeny i proti prvním křesťanům.
Tín đồ đấng Christ thời ban đầu cũng bị người ta nói xấu về hai điều này.
A pokud bychom snad pocítili potřebu dát jim nápravnou radu, pocítí v ní naši lásku i lásku Boží, nikoli výtku a odmítnutí, které může Satanovi umožnit, aby je odvedl ještě dál.
Và, nếu chúng ta cảm thấy cần phải đưa ra lời khuyên dạy sửa đổi thì họ sẽ cảm nhận được tình yêu thương của chúng ta và tình yêu thương của Thượng Đế trong lời khuyên dạy đó, chứ họ không cảm thấy đó là lời khiển trách và khước từ mà nếu điều này xảy ra có thể cho phép Sa Tan hướng dẫn họ rời xa hơn nữa.
Je snad takový člověk „bez výtky“, má „znamenité svědectví od lidí, kteří jsou vně“ a je „bez obžaloby“?
Liệu người ấy có “không chỗ trách được,... được người ngoại làm chứng tốt” hay không?
Umět vyučovat je sice důležité, ale ještě důležitější je být bez výtky, být umírněný v návycích, mít zdravou mysl, být pořádný, pohostinný a rozumný.“
Khả năng ăn nói và dạy dỗ cũng quan trọng nhưng không thể bỏ qua những điều kiện thiết yếu như không chỗ trách được, biết điều độ trong mọi sự, biết suy xét, sống nề nếp, hiếu khách và phải lẽ”.
Trestání – výtka, ukázňování, hubování nebo napravování, obvykle laskavým způsobem.
Bẻ trách—quở trách, trừng phạt, rầy la, hay sửa phạt, thường bằng một cách nhân từ.
On si tuto laskavou výtku vzal k srdci, a díky tomu se stal mnohem působivějším, když radil druhým a pracoval s nimi.
Ông đã chấp nhận lời phê bình nhẹ nhàng đó, và nhờ vậy ông đã trở nên hữu hiệu hơn khi hội ý và làm việc với người khác.
Dozorce by tedy měl být bez výtky, manžel jedné manželky, . . . způsobilý vyučovat.“ (1. Timoteovi 3:1, 2)
Người giám thị phải không chỗ trách được, là chồng chỉ một vợ,... có khả năng dạy dỗ”.—1 Ti-mô-thê 3:1, 2.
(Sefanjáš 3:4; Malachiáš 2:1–9) Je obtížné pochopit, proč by si vymýšleli proroctví, která obsahovala nejostřejší představitelné výtky určené vlastnímu lidu, a proč by na takovém klamu spolupracovali kněží.
Những nhà tiên tri khác đã mạnh dạn vạch trần tội lỗi của các thầy tế lễ (Sô-phô-ni 3:4; Ma-la-chi 2:1-9). Thật là khó tưởng tượng là họ lại bịa đặt ra những lời tiên tri nghiêm khắc lên án dân chúng và các thầy tế lễ đồng mưu với họ.
Dozorce musí například být bez obžaloby, ano bez výtky.
Thí dụ, người giám thị cần phải không chỗ trách được. Đúng, không chỗ nào để quở trách được.
V Berlíně policejní důstojník Wilhelm Krützfeld zakázal příslušníkům SA zapálit Novou synagogu a později obdržel pouze výtku.
Ở Berlin, trung úy cảnh sát Otto Bellgardt đã ngăn không cho đám lính SA đốt cháy giáo đường Neue Synagogue, khiến sĩ quan cấp trên của ông bị khiển trách.
Thomase: „Můžeme předpokládat, že [Titus], aniž oslabil Pavlovu důraznou výtku, Korinťany obratně a taktně žádal; ujišťoval je, že Pavel měl při tom, co jim říkal, na mysli jejich duchovní prospěch.“
Thomas: “Chúng ta có thể cho rằng dù không làm giảm nhẹ lời khiển trách của Phao-lô, [Tít] đã biện luận một cách khéo léo và tế nhị với người Cô-rinh-tô, bảo đảm với họ rằng tuy Phao-lô viết mạnh mẽ như thế, nhưng trong thâm tâm ông chỉ nghĩ đến lợi ích thiêng liêng của họ mà thôi”.
Darius odvětil jemnou výtkou: „Alexandře, chlapče můj,... myslíš si, že se můžeš dotknout nebe takovýma rukama?“
Đa Ri Út đã đáp lại với lời khiển trách dịu dàng: “Alexander, cháu của ta ... ngươi nghĩ rằng ngươi có thể với tới thiên đàng với đôi tay dơ bẩn của ngươi sao?”
(A Linguistic Key to the Greek New Testament) Jelikož dozorce musí být bez výtky, jeho sliby by vždy měly být spolehlivé.
(A Linguistic Key to the Greek New Testament) Vì một giám thị phải là người không chỗ trách được, nên lời hứa của anh phải luôn luôn đáng tin cậy.
Mistr, který je pánem nad každým problémem a strachem, Ten, který je řešením každého pesimismu a zklamání, vztáhl, nepochybně s určitým smutkem, svou ruku, uchopil tonoucího se učedníka a s jemnou výtkou řekl: „Ó malé víry, pročežs pochyboval?“
Chắc chắn với một sự buồn bã nào đó, Đức Thầy chế ngự mọi sự khó khăn và sợ hãi, Ngài là sự giải đáp cho mọi sự chán nản và thất vọng, dang tay Ngài ra và nắm lấy người môn đồ đang sắp bị chết đuối và dịu dàng quở trách: “Hỡi người ít đức tin, sao ngươi hồ nghi làm vậy?”
4 Druhá kapitola začíná výtkou Jehovy na adresu židovských kněží, kteří se odklonili od jeho spravedlivých cest.
4 Chương 2 mở đầu với lời kết án của Đức Giê-hô-va đối với các thầy tế lễ Do Thái đã lìa xa đường lối công bình của Ngài.
Nebylo to žádné zdrcující odsouzení – jen pouhá tichá výtka a otázka, která mi pronikla hluboko do duše.
Đó không phải là một lời chỉ trích nặng nề—mà chỉ là một lời khiển trách nhẹ nhàng và câu hỏi xuyên thấu tâm hồn.
Namísto abychom výtku pokorně přijali, naše srdce se možná „rozvzteklí přímo proti Jehovovi“ a budeme na něj rozmrzelí.
Thay vì khiêm nhường chấp nhận sự sửa trị, có thể lòng chúng ta lại “oán Đức Giê-hô-va”.
Žádná duševní porucha, žádné výtky.
Không có tiền sử bệnh tâm thần, không có lời phê bình.
Jestliže tedy někdo dostal laskavou radu založenou na Božím slově, a přesto dále nosí zbraň, v křesťanském sboru nebude považován za člověka, který je „bez výtky“.
Vì lý do này, hội thánh không xem người đó là “không chỗ trách được” nếu tiếp tục mang vũ khí sau khi được tử tế khuyên bảo theo Kinh Thánh.
(Římanům 5:12) Ale „Jehovův hněv se. . . rozpálil“ proti Áronovi a Miriam, když na Mojžíšovi hledali důvod k výtkám, a zapomněli, že odpovědnost od Boha byla svěřena Mojžíšovi, a nikoli jim. (4.
“Cơn thạnh-nộ của Đức Giê-hô-va nổi phừng-phừng” cùng A-rôn và Mi-ri-am khi họ chỉ trích Môi-se và quên rằng chính Môi-se, chứ không phải họ, được Đức Chúa Trời giao cho trách nhiệm (Dân-số Ký 12:7-9).
Dozorce by také měl být bez výtky a bez obžaloby. Dokonce i od lidí, kteří jsou vně, by měl mít znamenité svědectví.
Giám thị cũng phải không chỗ trách được và có tiếng tốt, ngay cả với người ngoài hội thánh.
Na vaši výtku nikdy nezapomenu.
Lời em trách anh thật là đúng lý, không bao giờ anh quên được
„Moderní uvědomělost nevybízí k mravním výtkám; tím spíše nevybízí k sebevýčitkám,“ říká teolog Cornelius Plantinga mladší.
Nhà thần học Cornelius Plantinga, Jr., nói: “Ý thức hiện đại không khuyến khích việc chê trách về mặt đạo đức; nó đặc biệt không khuyến khích việc tự chê trách”.

Cùng học Tiếng Séc

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ výtka trong Tiếng Séc, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Séc.

Bạn có biết về Tiếng Séc

Tiếng Séc là một trong những ngôn ngữ thuộc nhánh phía Tây của các ngôn ngữ Slav - cùng với tiếng Slovak và Ba Lan. Tiếng Séc được nói bởi hầu hết người Séc sống tại Cộng hòa Séc và trên toàn thế giới (tất cả trên khoảng 12 triệu người). Tiếng Séc rất gần gũi với tiếng Slovak và, với một mức độ thấp hơn, với tiếng Ba Lan.