วาระการดํารงตําแหน่ง trong Tiếng Thái nghĩa là gì?

Nghĩa của từ วาระการดํารงตําแหน่ง trong Tiếng Thái là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ วาระการดํารงตําแหน่ง trong Tiếng Thái.

Từ วาระการดํารงตําแหน่ง trong Tiếng Thái có các nghĩa là nhiệm kỳ, giấy ủy quyền, được biên chế giảng dạy dài hạn, sự chiếm hữu, chính phủ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ วาระการดํารงตําแหน่ง

nhiệm kỳ

(incumbency)

giấy ủy quyền

được biên chế giảng dạy dài hạn

(tenure)

sự chiếm hữu

(tenure)

chính phủ

Xem thêm ví dụ

เรา ไป ถึง ทัน เวลา เข้า ร่วม การ ประชุม ไพโอเนียร์ ซึ่ง เรา ชื่นชอบ มาก ที เดียว รวม ถึง ระเบียบ วาระ ทั้ง หมด ของ การ ประชุม.
Chúng tôi tới kịp lúc để tham dự cuộc họp tiên phong cũng như toàn bộ chương trình hội nghị mà chúng tôi rất thích.
เมื่อ ถึง วาระ การ ประชุม ทุก ครั้ง เรา ต้อง จัด โต๊ะ เก้าอี้ กัน ใหม่.
Mỗi lần có nhóm họp, chúng tôi phải sắp xếp lại bàn ghế.
ใน อีก โอกาส หนึ่ง พระ เยซู ทรง ชี้ แจง ว่า “วาระ นั้น จะ มา—ที่ จริง ก็ ถึง แล้ว—เมื่อ ผู้ ที่ นมัสการ อย่าง ถูก ต้อง จะ นมัสการ พระ บิดา ด้วย วิญญาณ และ ความ จริง: นั่น เป็น ผู้ นมัสการ แบบ ที่ พระ บิดา ทรง ต้องการ.
Vào một dịp khác Chúa Giê-su giải thích: “Giờ đã đến—và chính là lúc này đây—giờ những người đích thực sẽ thờ phượng Chúa Cha trong thần khí [“tâm thần”, bản dịch Liên Hiệp Thánh Kinh Hội] và sự thật, vì Chúa Cha tìm kiếm những ai thờ phượng Người như thế.
ผู้คนเกือบ 400,000 คนเดินขบวน ในเมืองนิวยอร์ก ก่อนการประชุมวาระพิเศษของสหประชาชาติ เกี่ยวกับเรื่องนี้
Gần 40.000 người đã diễu hành ở New York trước phiên họp đặc biệt của Liên hợp quốc về vấn đề này.
ครั้น แล้ว ที ละ เล็ก ที ละ น้อย พวก เขา ก็ จะ จัด การ ประชุม ประชาคม ประจํา สัปดาห์ ได้ ครบ ทั้ง ห้า วาระ.
Rồi họ dần dần sắp xếp để có cả năm buổi họp của hội thánh mỗi tuần.
พวก เขา อาจ ไม่ กล้า ขอ ลา หยุด งาน เพื่อ เข้า ร่วม การ ประชุม ภาค ทุก วาระ ใน การ นมัสการ พระ ยะโฮวา ร่วม กับ พี่ น้อง ของ เขา.
Có lẽ họ sợ xin nghỉ phép để dự đầy đủ các ngày hội nghị, hầu có thể cùng anh em đồng đạo thờ phượng Đức Giê-hô-va.
ถ้า คุณ มา ยัง การ ประชุม ภาค ด้วย ความ อ่อน เพลีย มาก ก็ ยาก จะ เอา ใจ จดจ่อ ได้. (ข) มา ถึง ก่อน เวลา นาน หน่อย เพื่อ จะ จอด รถ และ หา ที่ นั่ง ก่อน ระเบียบ วาระ เริ่ม ต้น.
Cố ngủ đủ mỗi đêm. Nếu bạn rất mệt khi đến địa điểm hội nghị, sẽ khó mà tập trung tư tưởng. b) Hãy dự trù thời gian đầy đủ để đậu xe và ngồi vào chỗ trước khi chương trình bắt đầu.
แน่นอน เรา แต่ ละ คน ต้องการ จัด กิจ ธุระ ต่าง ๆ เพื่อ จะ สามารถ เข้า ร่วม และ รับ ประโยชน์ จาก ระเบียบ วาระ การ ประชุม ภาค ครบ ทุก รายการ.—สุภา.
Hội nghị là một cách chính yếu mà Đức Giê-hô-va dùng để ban phước và chăm sóc dân ngài.
วาระ เหล่า นี้ เป็น โอกาส ที่ พวก เขา ชื่นชม ยินดี อย่าง แท้ จริง ใน ความ หมาย ของ ถ้อย คํา ที่ ยะซายา 42:10 ที่ ว่า “ให้ คน ทั้ง หลาย ที่ ลง ไป ยัง ทะเล และ คน ทั้ง หลาย ที่ อยู่ ใน ทะเล นั้น ให้ หมู่ เกาะ ทั้ง หลาย และ บรรดา คน ที่ อยู่ บน เกาะ นั้น ร้อง เพลง บท ใหม่ ถวาย พระ ยะโฮวา และ สรรเสริญ พระองค์ ตั้ง แต่ ปลาย แผ่นดิน โลก มา.”
Vào những dịp đó họ được thưởng thức ý nghĩa câu Ê-sai 42:10: “Các ngươi là kẻ đi biển cùng mọi vật ở trong biển, các cù-lao cùng dân-cư nó, hãy hát bài ca-tụng mới cho Đức Giê-hô-va, hãy từ nơi đầu-cùng đất ngợi-khen Ngài”.
โปรแกรมจัดการวาระงาน KDE
Trình quản lí phiên chạy KDE
ชุมพล: แทน ที่ จะ เป็น ปี ตาม ตัว อักษร เจ็ด วาระ ก็ ต้อง หมาย ถึง ช่วง เวลา ที่ นาน กว่า นั้น
Công: Do đó, thay vì hiểu năm theo nghĩa đen, bảy kỳ hẳn phải là giai đoạn dài hơn.
4 ระเบียบ วาระ บ่าย วัน เสาร์ ปิด ท้าย ด้วย คํา บรรยาย เรื่อง “พระ ผู้ สร้าง—บุคลิกภาพ และ แนว ทาง ของ พระองค์.”
4 Chương trình trưa Thứ Bảy kết thúc với bài giảng “Đấng Tạo Hóa—Cá tính và đường lối của Ngài”.
ใน รายงาน สรุป ของ ระเบียบ วาระ ประธาน ประกาศ การ ฝาก ความ รัก และ คิด ถึง ที่ มา จาก ทั้ง ใกล้ และ ไกล แล้ว จึง มอบ ประกาศนียบัตร และ ประกาศ ชื่อ ประเทศ ที่ พวก มิชชันนารี จะ ไป.
Trong phần kết luận chương trình, chủ tọa đọc những lời chào thăm từ nhiều nơi xa gần rồi phát bằng cấp và thông báo nhiệm sở của các giáo sĩ.
รวม ทั้ง สนับสนุน ทุก คน ให้ เข้า ร่วม การ ประชุม ทั้ง ห้า วาระ ของ ประชาคม เป็น ประจํา.
Khuyến khích mọi người đều đặn đi dự năm buổi họp hội thánh hàng tuần.
ทําไม จึง เป็น “วาระ สําหรับ ทํา ศึก”?
Tại sao là “kỳ đánh giặc”?
เมื่อ จบ ระเบียบ วาระ การ ประชุม วัน แรก ทุก คน รู้สึก ว่า ได้ เข้า ใกล้ พระ ยะโฮวา และ ใกล้ ชิด กับ สังคม พี่ น้อง ทั้ง สิ้น มาก ขึ้น.—1 เปโตร 5:9.
Khi chương trình ngày đầu kết thúc, mọi người cảm thấy gần gũi Đức Giê-hô-va và toàn thể anh em hơn.—1 Phi-e-rơ 5:9.
ประธาน ผู้ ดําเนิน รายการ ตาม ระเบียบ วาระ คือ ที โอดอร์ จารัซ สมาชิก คณะ กรรมการ ปกครอง.
Chủ tọa của chương trình là anh Theodore Jaracz, một thành viên thuộc Hội Đồng Lãnh Đạo Trung Ương.
ระเบียบ วาระ เช้า วัน อาทิตย์ เสนอ ชุด คํา บรรยาย สาม ตอน ซึ่ง เป็น การ พิจารณา บท ท้าย ๆ ใน พระ ธรรม ยะเอศเคล รวม ถึง ความหมาย ใน เชิง พยากรณ์ ของ บท เหล่า นั้น ด้วย.
Chương trình sáng Chủ Nhật trình bày bài thuyết trình phối hợp gồm ba phần thảo luận các chương cuối của sách Ê-xê-chi-ên trong Kinh-thánh và sự ứng nghiệm.
โรเบิร์ต พูด ถึง สิ่ง หนึ่ง ซึ่ง อาจ จําเป็น ดัง นี้: “เรา ควร สนับสนุน พี่ น้อง ผู้ สูง อายุ ให้ ไป ร่วม การ ประชุม คริสเตียน ใน วาระ ต่าง ๆ หาก เขา ไป ได้.”
Anh Robert cho biết một cách để giúp đỡ họ có thể là: “Chúng ta nên khuyến khích các anh chị cao niên tham dự nhóm họp nếu họ có thể”.
4 ระเบียบ วาระ จะ เริ่ม เวลา 9:30 น.
4 Chương trình của tất cả ba ngày sẽ bắt đầu vào lúc 9 giờ 30 sáng và kết thúc vào ngày Chủ nhật vào lối 4 giờ chiều.
6 เรา อาจ ต้อง ใช้ ความ พยายาม อยู่ บ้าง หาก จะ มุ่ง ความ สนใจ ที่ ระเบียบ วาระ แต่ เรา แน่ ใจ ว่า จะ ได้ รับ พระ พร เนื่อง ด้วย การ ทํา เช่น นั้น.
6 Có lẽ chúng ta cần phải cố gắng nếu muốn tập trung tư tưởng để lắng nghe chương trình, nhưng chắc chắn chúng ta sẽ được ban phước khi làm thế.
เหตุ ใด เรา คาด หมาย ได้ เลย ว่า จะ พบ ทั้ง ผู้ ส่ง ข่าว แท้ และ ผู้ ส่ง ข่าว จอม ปลอม ใน “วาระ สุด ท้าย”?
Tại sao nên biết rằng vào “kỳ cuối-cùng” chúng ta sẽ thấy cả hai loại sứ giả, thật và giả?
ผมหลงใหลกับความคิดที่ไปเวนิซสถานที่ผมชอบ และได้มองเห็นอย่างชัดเจน ในช่วงเฉลิมฉลองวาระพิเศษ
Tôi bị quyến rũ bởi ý tưởng mình sẽ đến chơi một nơi như Venice và ngắm nhìn nó vào một dịp cụ thể nào đó.
และองค์กรนี้ ที่จะสร้างความชัดเจน โปร่งใส และความเข้าใจกัน ให้เป็นวาระแห่งชาติ
Đó là bổn phận của chúng ta và tố chức này, tôi tin tưởng rằng để đưa tính rõ ràng, đơn giản và sự thấu hiểu trở thành ưu tiên quốc gia.
การ ชุมนุม อัน น่า ยินดี อีก วาระ หนึ่ง
Một cuộc họp vui mừng khác

Cùng học Tiếng Thái

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ วาระการดํารงตําแหน่ง trong Tiếng Thái, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thái.

Các từ mới cập nhật của Tiếng Thái

Bạn có biết về Tiếng Thái

Tiếng Thái là ngôn ngữ chính thức của Thái Lan và là tiếng mẹ đẻ của người Thái, dân tộc chiếm đa số ở Thái Lan. Tiếng Thái là một thành viên của nhóm ngôn ngữ Thái của ngữ hệ Tai-Kadai. Các ngôn ngữ trong hệ Tai-Kadai được cho là có nguồn gốc từ vùng miền Nam Trung Quốc. Tiếng Lào và tiếng Thái Lan có quan hệ khá gần gũi. Người Thái Lan và người Lào nói chuyện có thể hiểu nhau, tuy nhiên chữ Lào và chữ Thái Lan khác nhau.