wherefore trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ wherefore trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ wherefore trong Tiếng Anh.

Từ wherefore trong Tiếng Anh có các nghĩa là cớ, do gì, do đó. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ wherefore

cớ

verb noun

do gì

noun

do đó

noun

Xem thêm ví dụ

He learns his whys and wherefores, his causes and correlations, his logic, his fallacies.
Anh ta học những lí do và duyên cớ, những nguyên nhân và hệ quả, những điều hợp lí, những điều bất hợp lí
If we keep our focus on the Lord, we are promised a blessing beyond comparison: “Wherefore, ye must press forward with a steadfastness in Christ, having a perfect brightness of hope, and a love of God and of all men.
Nếu tiếp tục tập trung vào Chúa, thì chúng ta được hứa một phước lành không thể so sánh được: “Vậy nên, các người phải tiến tới với một sự trì chí trong Đấng Ky Tô, với một niềm hy vọng hết sức sán lạn, và với tình yêu thương Thượng Đế và mọi người.
And notwithstanding they have been carried away they shall return again, and possess the land of Jerusalem; wherefore, they shall be brestored again to the cland of their inheritance.
Và dù họ có bị bắt đem đi, thì sau này họ cũng sẽ trở về, và chiếm hữu lại xứ Giê Ru Sa Lem; vậy nên, họ sẽ được aphục hồi lại trên đất thừa hưởng của mình.
4 And it came to pass that after I had finished the ship, according to the word of the Lord, my brethren beheld that it was good, and that the workmanship thereof was exceedingly fine; wherefore, they did ahumble themselves again before the Lord.
4 Và chuyện rằng, sau khi tôi hoàn thành chiếc tàu, theo như lời của Chúa, các anh tôi thấy rằng tàu ấy rất tốt, cách kiến trúc của chiếc tàu rất đẹp, vậy nên, họ lại biết ahạ mình trước mặt Chúa.
* They are gods, even the sons of God—wherefore, all things are theirs, D&C 76:58–59.
* Họ là những thượng đế, là các con trai của Thượng Đế—vậy nên, vạn vật là của họ, GLGƯ 76:58–59.
7 Wherefore, because of my blessing the Lord God will anot suffer that ye shall perish; wherefore, he will be bmerciful unto you and unto your seed forever.
7 Vậy nên, nhờ phước lành của ta mà Đức Chúa Trời sẽ akhông để cho các cháu phải bị diệt vong; vì vậy mà Ngài sẽ bthương xót các cháu và dòng dõi của các cháu mãi mãi.
Wherefore, cleave unto charity, which is the greatest of all, for all things must fail—
Vậy nên, hãy gắn bó với lòng bác ái, nó là một điều vĩ đại nhất trong mọi điều, vì tất cả mọi điều sẽ tàn lụi—
34 And now I know that this alove which thou hast had for the children of men is charity; wherefore, except men shall have charity they cannot inherit that place which thou hast prepared in the mansions of thy Father.
34 Và giờ đây, con biết rằng atình thương yêu này mà Ngài dành cho con cái loài người là lòng bác ái; vậy nên, nếu loài người không có lòng bác ái, thì họ không thừa hưởng được nơi mà Ngài đã chuẩn bị trong các gian nhà của Cha Ngài.
7 Wherefore, let my servant Newel Knight remain with them; and as many as will go may go, that are contrite before me, and be led by him to the land which I have appointed.
7 Vậy nên, tôi tớ Newel Knight của ta hãy ở lại với họ; và tất cả những ai biết thống hối trước mặt ta và muốn đi thì đều có thể đi, và sẽ được hắn hướng dẫn đến vùng đất ta đã định.
Wherefore, Father, spare these my brethren that believe on my name, that they may come unto me and have everlasting life” (D&C 45:3–5).
Vậy con xin Cha hãy tha cho những người anh em này của con, là những người tin vào danh con, để họ có thể đến cùng con và được cuộc sống vĩnh viễn.” (GLGƯ 45:3–5).
8 Wherefore, I will that all men shall repent, for all are under asin, except those which I have breserved unto myself, choly men that ye know not of.
8 Vậy nên, ta muốn mọi người phải hối cải, vì mọi người đều ở trong tình trạng atội lỗi, ngoại trừ những người mà ta đã dành riêng cho ta, là bnhững người thánh thiện mà các ngươi không biết đến.
* Nephi had “great desires to know of the mysteries of God, wherefore, [he] did cry unto the Lord,” and his heart was softened.2 On the other hand, Laman and Lemuel were distant from God—they did not know Him.
* Nê Phi có “khát vọng lớn lao muốn biết về những điều kín nhiệm của Thượng Đế, vậy nên tôi đã kêu cầu Chúa” và lòng ông đã được xoa dịu.2 Trái lại, La Man và Lê Mu Ên xa rời Thượng Đế---họ không biết Ngài.
For instance: in Moses 6:57, Enoch states unequivocally, “Wherefore teach it unto your children, that all men, everywhere, must repent, or they can in nowise inherit the kingdom of God, for no unclean thing can dwell ... in his presence.”
Ví dụ: trong Môi Se 6:57, Hê Nóc nói rõ rệt: “Vậy nên hãy giảng dạy điều này cho con cái của ngươi biết rằng tất cả mọi người bất cứ ở đâu cũng phải hối cải, bằng không thì họ không có cách gì được thừa hưởng vương quốc của Thượng Đế cả, vì không có một vật ô uế nào có thể ở trong ... chốn hiện diện của Ngài.”
17 And I have made the earth rich, and behold it is my afootstool, wherefore, again I will stand upon it.
17 Và ta đã làm cho thế gian được giàu có, và này, thế gian là abệ gác chân của ta, vậy nên một lần nữa ta sẽ đứng trên đó.
21 And it came to pass that the Lord said unto the brother of Jared: Behold, thou shalt not suffer these things which ye have seen and heard to go forth unto the world, until the atime cometh that I shall glorify my name in the flesh; wherefore, ye shall btreasure up the things which ye have seen and heard, and show it to no man.
21 Và chuyện rằng, Chúa phán cùng anh của Gia Rết rằng: Này, ngươi không được để cho những điều ngươi nghe thấy loan truyền ra trong thế gian, cho ađến lúc mà ta được vinh danh trong xác thịt; vậy nên ngươi phải giữ kín những điều ngươi đã thấy và nghe, và không được cho một ai trông thấy.
In order to avoid those bad influences, we have to follow what the Lord instructed the Prophet Joseph Smith about continuously sowing in the Spirit: “Wherefore, be not weary in well-doing, for ye are laying the foundation of a great work.
Để tránh các ảnh hưởng xấu đó, chúng ta cần phải tuân theo điều Chúa đã chỉ dẫn cho Tiên Tri Joseph Smith để tiếp tục gieo cho Thánh Linh: “Vậy nên, chớ mệt mỏi khi làm điều thiện, vì các ngươi đang đặt nền móng cho một công việc lớn lao.
64 Remember that that which cometh from above is asacred, and must be bspoken with care, and by constraint of the Spirit; and in this there is no condemnation, and ye receive the Spirit cthrough prayer; wherefore, without this there remaineth condemnation.
64 Hãy nhớ rằng những gì phát xuất từ trên cao đều athiêng liêng và phải được bnói tới một cách thận trọng, và với sự chấp thuận của Thánh Linh; và làm được như vậy thì sẽ không có sự kết tội, và các ngươi sẽ nhận được Thánh Linh cqua lời cầu nguyện; vậy nên, nếu không làm được như vậy, thì vẫn còn có sự kết tội.
22 And now Cohor had a son who was called Nimrod; and Nimrod gave up the kingdom of Cohor unto Shule, and he did gain favor in the eyes of Shule; wherefore Shule did bestow great favors upon him, and he did do in the kingdom of Shule according to his desires.
22 Và bấy giờ Cô Ho có người con trai tên là Nim Rốt; và Nim Rốt chịu nhường vương quốc của Cô Ho cho Su Lê, và ông này được Su Lê ưu đãi, ban cho nhiều ơn huệ lớn lao; và ông ta có quyền làm theo ý thích của mình trong vương quốc của Su Lê.
Because of this, the Lord comforts us by saying, “Wherefore, be not weary in well-doing, for ye are laying the foundation of a great work” (D&C 64:33).
Vì thế, Chúa an ủi chúng ta bằng cách phán: “Vậy nên, chớ mệt mỏi khi làm điều thiện, vì các ngươi đang đặt nền móng cho một công việc lớn lao.” (GLGƯ 64:33)
21 Wherefore, the Almighty God gave his aOnly Begotten Son, as it is written in those scriptures which have been given of him.
21 Vậy nên, Thượng Đế Toàn Năng đã ban aCon Độc Sinh của Ngài, như được ghi chép trong các thánh thư mà đã được ban ra về Ngài.
37 And it came to pass that the Lord said unto me: If they have not charity it mattereth not unto thee, thou hast been faithful; wherefore, thy garments shall be made aclean.
37 Và chuyện rằng, Chúa phán cùng tôi rằng: Nếu họ không có lòng bác ái thì điều đó chẳng ảnh hưởng gì đến ngươi, vì ngươi đã trung thành, vậy nên, y phục của ngươi sẽ được atẩy sạch.
25 Wherefore, I, Nephi, did exhort them to give aheed unto the word of the Lord; yea, I did exhort them with all the energies of my soul, and with all the bfaculty which I possessed, that they would give heed to the word of God and remember to keep his commandments always in all things.
25 Vậy nên, tôi, Nê Phi, đã khuyên nhủ họ phải biết achú tâm đến lời của Chúa; phải, tôi đã khuyên nhủ các anh tôi với tất cả tấm lòng nhiệt thành của tôi, cùng với tất cả khả năng mà tôi có, ngõ hầu họ biết chú tâm đến lời của Thượng Đế và nhớ luôn luôn tuân giữ những lệnh truyền của Ngài trong mọi sự việc.
5 Wherefore, I give unto them a commandment, saying thus: Thou shalt alove the Lord thy God with all thy bheart, with all thy might, mind, and strength; and in the name of Jesus Christ thou shalt cserve him.
5 Vậy nên, ta ban cho họ một lệnh truyền và phán như vầy: Các ngươi ayêu thương Chúa Thượng Đế của các ngươi với tất cả btấm lòng, tất cả năng lực, tâm trí và sức mạnh; và các ngươi phải cphục vụ Ngài trong danh của Chúa Giê Su Ky Tô.
When Nephi prophesied of Jesus Christ at the closing of his record, he wrote, “Wherefore, ye must press forward with a steadfastness in Christ, having a perfect brightness of hope, and a love of God and of all men” (2 Nephi 31:20).
Khi Nê Phi tiên tri về Chúa Giê Su Ky Tô vào lúc kết thúc biên sử của mình, ông đã viết: “Vậy nên, các người phải tiến tới với một sự trì chí trong Đấng Ky Tô, với một niềm hy vọng hết sức sáng lạn, và với tình yêu thương Thượng Đế và mọi người” (2 Nê Phi 31:20).
Wherefore, if ye shall be obedient to the acommandments, and endure to the end, ye shall be saved at the last day.
Vậy nên, nếu các anh biết tuân theo acác lệnh truyền, và kiên trì đến cùng, thì các anh sẽ được cứu vào ngày sau cùng.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ wherefore trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.