xenophobia trong Tiếng Anh nghĩa là gì?
Nghĩa của từ xenophobia trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ xenophobia trong Tiếng Anh.
Từ xenophobia trong Tiếng Anh có các nghĩa là tinh bài ngoại, sự bài ngoại, söï baøi ngoaïi. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ xenophobia
tinh bài ngoạinoun (a pathological fear or hatred of strangers or foreigners) |
sự bài ngoạinoun |
söï baøi ngoaïinoun |
Xem thêm ví dụ
Aren't those just the foundations of xenophobia and authoritarianism and Puritanism? Đó chẳng phải là các nền tảng của tính bài ngoại, của chủ nghĩa độc đoán và Thanh giáo hay sao? |
Xenophobia's on the rise. The trafficking of women and girls. Tính bài ngoài tăng -- nạn buôn bán bé gái và phụ nữ. |
Dictionary definitions of xenophobia include: "deep-rooted fear towards foreigners" (Oxford English Dictionary; OED), and "fear of the unfamiliar" (Webster's). Các từ điển định nghĩa "chủ nghĩa bài ngoại" như sau: "sự sợ hãi thái quá đối với người nước ngoài" (Từ điển tiếng Anh Oxford, OED); và "sự sợ hãi đối với người lạ" (Webster's). |
But I think the opposite of homophobia and racism and xenophobia is not love, it's apathy. Nhưng tôi cho rằng đối lập với sự ghê sợ đồng tính, sự phân biệt chủng tộc, và sự bài ngoại không phải là sự yêu thương, mà là sự thiếu quan tâm. |
I know that many of you may feel pessimistic about a future of rising inequality, xenophobia and climate change. về một tương lai có nhiều bất công, bài trừ ngoại quốc, và thay đổi khí hậu. |
1999 Swedish anti-racists: Kurdo Baksi, Björn Fries and the Parent Group in Klippan, representing the popular mobilization against growing racism and xenophobia in the country. 1999 Các người Thụy Điển chống phân biệt chủng tộc: Kurdo Baksi, Björn Fries và nhóm cha mẹ ở Klippan, đại diện việc huy động dân chúng chống chủ nghĩa phân biệt chủng tộc và chủ nghĩa bài ngoại đang lớn lên ở trong nước. |
Moreover, newspaper headlines each day point to an epidemic of xenophobia, which is directed primarily against refugees, who now number more than 21 million people. Hơn nữa, hàng ngày những hàng tít lớn trên nhật báo nêu rõ nạn dịch bài ngoại, chủ yếu nhắm vào những người tị nạn, nay vượt quá 21 triệu người. |
In the 2000s, domestic and international institutions expressed concern about what was perceived as an increase in xenophobia, particularly in some political campaigns. Trong thập niên 2000, các tổ chức nội địa và quốc tế bày tỏ lo ngại về điều được nhìn nhận là gia tăng bài ngoại, đặc biệt là trong một số chiến dịch chính trị. |
These ethnically-based deportations reflected a new trend in Stalinist policy, a "Soviet xenophobia" based on ideological grounds that suspected that these people were susceptible to foreign influence, and which was also based on a resurgent Russian nationalism. Những vụ đi đày dân tộc thiểu số tập thể này phản ảnh một hướng mới trong chính sách Stalinist, một chính sách bài ngoại ("Soviet xenophobia"), dựa trên sự nghi ngờ là những nhóm dân này dễ bị ảnh hưởng bởi tư bản ngoại bang, và cũng vì chủ nghĩa dân tộc của người Nga ngày càng lớn mạnh. |
A scholarly definition of xenophobia, according to Andreas Wimmer, is "an element of a political struggle about who has the right to be cared for by the state and society: a fight for the collective goods of the modern state." Theo định nghĩa của Andreas Wimmer, bài ngoại là "một phần của cuộc đấu tranh chính trị về quyền của người được nhà nước và xã hội chăm sóc: một cuộc chiến đấu cho các những người đứng đầu của nhà nước hiện đại". |
Her art tends towards a style of binary interrogation: migrancy versus xenophobia, material aspirations versus poverty, the survival strategies of newly urbanised populations, and the complexities associated with the lived realities of late-capitalism. Nghệ thuật của cô thiên về phong cách đối kháng nhị nguyên: di cư so với bài ngoại, tham vọng vật chất so với nghèo đói, chiến lược sinh tồn của dân số mới đô thị hóa, và sự phức tạp liên quan đến thực tế sống của chủ nghĩa tư bản muộn. |
Where our common identity is democracy, where our education is through participation, and where participation builds trust and solidarity rather than exclusion and xenophobia. Cái mà chúng ta muốn nhấn mạnh ở đây chính là nền dân chủ, nơi mà nên giáo dục là bất kể thành phần tham gia nào, và nơi mà niềm tin và sự đoàn kết được xây dựng hơn là các yếu tố loại trừ và bài ngoại. |
Discriminatory policies toward these people and other minorities officially ended, moreover, with the August 3, 1988, enactment of the Antidiscrimination Law (Law 23.592) by President Raúl Alfonsín, and were countered further with the establishment of a government bureau, the National Institute Against Discrimination, Xenophobia, and Racism (INADI), in 1995. Chính sách phân biệt đối xử với những người này và các nhóm thiểu số khác chính thức chấm dứt, hơn nữa, với ngày 3 tháng 8 năm 1988, ban hành Luật Chống phân biệt đối xử (Luật 23.592) của Tổng thống Raúl Alfonsín, và đã bị phản đối hơn nữa với việc thành lập một văn phòng chính phủ, Viện quốc gia chống phân biệt đối xử, Xenophobia và phân biệt chủng tộc (INADI), vào năm 1995. |
The terms xenophobia and racism are sometimes confused and used interchangeably because people who share a national origin may also belong to the same race. Các thuật ngữ kỳ thị chủng tộc hay phân biệt chủng tộc đôi khi bị lẫn lộn và được sử dụng hoán đổi cho nhau vì những người có cùng nguồn gốc từ một quốc gia có thể thuộc cùng một chủng tộc. |
In this heightened moment of xenophobia and assault on immigrant identity, I wanted to think through how the game could serve as an affirmational tool for first-generation Americans and immigrant kids, to ask them to consider movement patterns on the field as kin to migratory patterns across social and political borders. Trong thời điểm cao trào của bài ngoại và tấn công vào danh tính người nhập cư, tôi muốn có cái nhìn sáng suốt về cách mà môn thể thao có thể được coi như một công cụ để khẳng định cho thế hệ người Mỹ đầu tiên và trẻ nhập cư để đề nghị họ xem các chiến thuật di chuyển trên sân là gần gũi tới các mô hình di cư qua các biên giới xã hội và chính trị. |
Article 11 of the law, entitled the Codul serviciilor media audiovizuale al Republicii Moldova, states that "audiovisual programs are prohibited: ... from propagating incitement, promotion or justification of racial hatred, xenophobia, anti-Semitism or other forms of hatred founded on intolerance or discrimination based on sex, race, nationality, religion, disability or sexual orientation." Điều 11 của luật, mang tên Codul servrecilor media aud audizuizu al Republicii Moldova, tuyên bố rằng "các chương trình nghe nhìn bị cấm: ... truyền bá xúi giục, quảng bá hoặc biện minh cho hận thù chủng tộc, bài ngoại, chống Do Thái hoặc các hình thức khác của sự thù hận được thành lập dựa trên sự không khoan dung hoặc phân biệt đối xử dựa trên giới tính, chủng tộc, quốc tịch, tôn giáo, khuyết tật hoặc khuynh hướng tình dục." |
I would go on to learn that African-American women, like other women of color, like other socially marginalized people all over the world, were facing all kinds of dilemmas and challenges as a consequence of intersectionality, intersections of race and gender, of heterosexism, transphobia, xenophobia, ableism, all of these social dynamics come together and create challenges that are sometimes quite unique. Tôi muốn tiếp tục tìm hiểu về cô gái người Mỹ gốc Phi đó, cũng như những cô gái da màu khác, cũng như những người bị biệt ly khỏi xã hội khác trên toàn thế giới, tất cả phải đổi mặt với mọi sự khó khăn và thử thách như hệ quả của "sự khó khăn chồng chéo", những chồng chéo của chủng tộc và giới tính, của sự kì thị đồng tính,kì thị chuyển giới kì thị ngoại quốc,kì thị người khuyết tật, tất cả các động lực xã hội đó hợp lại và tạo ra những thách thức mà đôi khi khá đặc thù. |
That complete meltdown was made even worse by the most tragic element of it: levels of xenophobia and racist abuse in the streets of Britain at a level that I have never seen before in my lifetime. Cuộc khủng hoảng trầm trọng ấy thâm chí còn tệ hơn bởi những yếu tố bi kịch nhất của nó: Sự bài ngoại và phân biệt chủng tộc ở Anh đã đạt tới mức tôi chưa thấy bao giờ trong suốt cuộc đời. |
The killing of six Christian missionaries during the Nanking Incident of 1927 has been attributed to the influence of the movement, but can also be attributed to more generalized xenophobia. Vụ giết hại sáu người truyền đạo Cơ Đốc trong Sự kiện Nam Kinh năm 1927 được quy là do ảnh hưởng của phong trào này, nhưng trên tổng thể, cũng được xem là do tư tưởng bài ngoại. |
However, the large influx of foreign workers in Saudi Arabia in the oil industry increased the pre-existing propensity for xenophobia. Tuy nhiên, dòng chảy lớn các công nhân ngoại quốc tại Ả Rập Xê Út trong ngành công nghiệp dầu khí làm gia tăng xu hướng bài ngoại vốn tồn tại từ trước đó. |
Federico Mayor, director-general of UNESCO, warned of this tendency: “Even where tolerance used to be the order of the day, a shift towards xenophobia is becoming more evident, and chauvinist or racist utterances that had seemed to be a thing of the past are heard more and more often.” Ông Federico Mayor, tổng giám đốc tổ chức UNESCO, báo trước khuynh hướng này: “Ngay tại những nơi mà người ta thường nhân nhượng, nay càng ngày càng thấy rõ có sự chuyển hướng sang tính bài ngoại, và những lời phát biểu có tính chất sô vanh hoặc kỳ thị chủng tộc mà dường như đã lỗi thời nay lại được nghe đến càng ngày càng thường hơn”. |
With high unemployment levels amongst poorer South Africans, xenophobia is prevalent and many South Africans feel resentful of immigrants who are seen to be depriving the native population of jobs, a feeling which has been given credibility by the fact that many South African employers have employed migrants from other countries for lower pay than South African citizens, especially in the construction, tourism, agriculture and domestic service industries. Với tỷ lệ thất nghiệp cao trong cộng đồng người nghèo Nam Phi, tình trạng bài ngoại là một mối lo ngại rất hiện thực và nhiều người sinh tại Nam Phi cảm thấy bực bội với những người nhập cư được coi là nguyên nhân khiến nhiều người Nam Phi bị mất việc vì người nhập cư nhận đồng lương thấp hơn công dân Nam Phi, đặc biệt trong ngành công nghiệp xây dựng, du lịch, nông nghiệp và dịch vụ trong nước. |
In other words, xenophobia arises when people feel that their rights to benefit from the government is being subverted by other people's rights. Nói cách khác, bài ngoại xuất hiện khi mọi người cảm thấy quyền của họ từ chính phủ đang bị lấy đi bởi người nước ngoài. |
How can we balance on the one hand addressing fear and alienation while on the other hand refusing vehemently to give in to xenophobia and nationalism? Làm thế nào chúng ta cân bằng giữa một bên là sự sợ hãi cố hữu, sự xa lánh và một bên là sự cự tuyệt mãnh liệt để đánh bại chủ nghĩa dân tộc và tính bài ngoại? |
On March 21, 2012, U.N. Secretary-General Ban Ki-moon stated: “There are many valuable treaties and tools —as well as a comprehensive global framework— to prevent and eradicate racism, racial discrimination, xenophobia and related intolerance. Ngày 21-3-2012, Tổng thư ký Liên Hiệp Quốc Ban Ki-moon phát biểu: “Có nhiều hiệp ước và công cụ đáng giá—cũng như cơ cấu toàn cầu—để ngăn chặn và xóa bỏ nạn kỳ thị chủng tộc, phân biệt đối xử, sợ người ngoại quốc và những điều liên quan khác. |
Cùng học Tiếng Anh
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ xenophobia trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.
Các từ liên quan tới xenophobia
Các từ mới cập nhật của Tiếng Anh
Bạn có biết về Tiếng Anh
Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.