životopis trong Tiếng Séc nghĩa là gì?

Nghĩa của từ životopis trong Tiếng Séc là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ životopis trong Tiếng Séc.

Từ životopis trong Tiếng Séc có nghĩa là tiểu sử. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ životopis

tiểu sử

noun

Zvažte, zda byste si tyto vzpomínky neměli zaznamenat do deníku nebo do životopisu.
Hãy cân nhắc việc ghi lại những ký ức này vào nhât ký hoặc tiểu sử của mình.

Xem thêm ví dụ

Jak životopis sestavit?
Nên viết lý lịch như thế nào?
Při oněch jedinečných a posvátných příležitostech, kdy Bůh Otec osobně představil Syna, Otec řekl: „Tentoť jest ten Syn můj milý, jeho poslouchejte.“ (Marek 9:7; viz také Lukáš 9:35; 3. Nefi 11:7; Joseph Smith–Životopis 1:17.)
Vào những dịp độc nhất vô nhị và thiêng liêng đó khi Thượng Đế Đức Chúa Cha đích thân giới thiệu Vị Nam Tử, Ngài đã phán: “Đây là Con Trai yêu quý của ta: hãy nghe lời Người” (Mác 9:7, Lu Ca 9:35, xin xem thêm 3 Nê Phi 11:7; Joseph Smith—Lịch Sử 1:17).
Hrdinu v mém životopise nenajdeš.
" Anh hùng " không có trong hồ sơ của tôi.
A zhruba v tuhle dobu jsem získal tuto moudrou radu, abych si budoval životopis.
Và đó là lúc tôi nhận được lời khuyên "thông thái" rằng mình chỉ cần làm đẹp CV.
Například tento životopis.
Hãy lấy ví dụ về hồ sơ này.
Napsal pětisvazkový životopis Thomase Jeffersona, strávil v podstatě celý život s Thomasem Jeffersonem a mimochodem, v jednu chvíli jsem se ho zeptal: "Chtěl byste ho potkat?"
Ông viết 1 cuốn tiểu sử 5 chương về Thomas Jefferson, dành toàn bộ cuộc đời cho Thomas Jefferson, và tôi hỏi ông, " Ông có muốn gặp ông ấy không?"
Každý by přinesl stávající rodinné životopisy, příběhy a fotografie, včetně vzácných dokumentů ve vlastnictví prarodičů a rodičů.
Mọi người sẽ mang theo lịch sử gia đình, những câu chuyện và hình ảnh hiện có, bao gồm cả tài sản trân quý của ông bà và cha mẹ.
Řekněte jim, že svědectví Proroka Josepha Smitha, které je uvedeno na začátku Knihy Mormonovy, je výňatkem ze životopisu Josepha Smitha v Drahocenné perle.
Nói cho họ biết rằng chứng ngôn của Tiên Tri Joseph Smith ở phần mở đầu của Sách Mặc Môn là được trích ra từ Joseph Smith—Lịch Sử trong sách Trân Châu Vô Giá.
V Prorokově životopise se píše: „Dnešek jsem strávil v horní části obchodu... na schůzce s generálem Jamesem Adamsem ze Springfieldu, patriarchou Hyrumem Smithem, biskupy Newelem K.
Lịch sử của Vị Tiên Tri ghi lại: “Tôi dành ra ngày đó trên căn lầu của cửa tiệm, ... họp Hội đồng với Tướng James Adams, ở Springfield, Tộc Trưởng Hyrum Smith, Các Giám Trợ Newel K.
Přečtěte si Joseph Smith–Životopis 1:63–65 a vyhledejte níže uvedené osoby.
Đọc Joseph Smith—Lịch Sử 1:63–65, và nhận ra các cá nhân trong phần tường thuật đó.
Představte si tedy scénář: Přijdu do vaší firmy, vypadám neohrabaně a žalostně, s kopií mého životopisu, kterou jsem polil kafem, a požádám recepční, aby připojila tuto USB klíčenku a vytiskla mi novou kopii.
Hãy tưởng tượng kịch bản: Tôi, với dáng vẻ lúng túng và thảm hại, cầm bản C.V bị dính cà phê của mình bước vào một trong các công ty của bạn. Rồi tôi nhờ nhân viên tiếp tân cắm chiếc USB này vào máy tính và in giúp tôi một bản khác.
(Viz Joseph Smith–Životopis 1:10.)
(xin xem Joseph Smith—Lịch Sử 1:10).
Píše životopis Bugenhagena, archeologa, který v oblasti působil.
Cô ta đang thực hiện tiểu sử của Bugenhagen, một nhà khảo cổ đã từng làm việc trong vùng đó.
Kdyby tomu tak nebylo, celá země by byla zcela zpustošena při jeho příchodu.“ (Joseph Smith–Životopis 1:38–39.)
Nếu không được như vậy thì cả trái đất này sẽ hoàn toàn bị hoang tàn khi Ngài đến” (Joseph Smith—Lịch Sử 1:38, 39).
A když Proroka Josepha Smitha navštívil anděl Moroni, i on citoval toto proroctví o Eliášovi a srdcích, otcích a dětech. (Viz Joseph Smith–Životopis 1:36–39.)
Và khi thiên sứ Mô Rô Ni hiện đến cùng Tiên Tri Joseph Smith, ông cũng trích dẫn lời tiên tri về Ê Li và lòng cha cùng con cái (xin xem Joseph Smith—History 1:36–39).
Související verše z písem: Joseph Smith–Životopis 1:1–75
Các Câu Thánh Thư Liên Hệ: Joseph Smith—Lịch sử 1:1–75
Kene, Barry se koukal na tvůj životopis a souhlasí se mnou, že jedení čínskými hůIkami opravdu není zvláštní schopnost.
Ken, Barry đã xem bản lý lịch của anh, và anh ấy cũng đồng ý rằng ăn bằng đũa không thực sự là một kỹ năng đặc biệt đâu.
Nazval mne jménem a řekl mi, že je poslem poslaným... z přítomnosti Boží a že se jmenuje Moroni; že Bůh má pro mne dílo, které mám vykonati; a že mé jméno má býti pokládáno za dobré i zlé mezi všemi národy, pokoleními a jazyky, neboli že má býti mezi všemi lidmi vyslovováno jak v dobrém, tak ve zlém.“ (Joseph Smith–Životopis 1:30, 33.)
“Ông gọi tên tôi và nói với tôi rằng, ông là sứ giả từ chốn hiện diện của Thượng Đế sai đến ..., và tên ông là Mô Rô Ni; rằng Thượng Đế có một công việc giao cho tôi thực hiện; và rằng tên tôi sẽ được mọi quốc gia, sắc tộc, và sắc ngữ nhắc nhở tới như điều thiện và điều ác, hoặc vừa là điều thiện lẫn điều ác được nói đến trong khắp mọi dân tộc” (Joseph Smith–Lịch Sử 1:30, 33).
Potom šli a začali pátrat v jeho životopisu po jakýchkoli usvědčujících podrobnostech.
Tiếp theo, họ đi điều tra lai lịch của ông xem liệu có bất cứ chi tiết buộc tội nào không.
Když v roce 1838 sepisoval svůj životopis, vysvětlil v něm, co se s deskami stalo: „Když si, podle úmluvy, pro ně posel [Moroni] přišel, vydal jsem mu je; a on je má ve své péči do tohoto dne, což je druhý den měsíce května jeden tisíc osm set třicet osm.“ (Joseph Smith–Životopis 1:60.)
Khi viết tiểu sử của mình vào năm 1838, ông giải thích điều đã xảy ra cho các bảng khắc: “Theo như đã dự định, khi vị sứ giả [Mô Rô Ni] đến lấy, tôi giao hoàn cho ông; và ông vẫn gìn giữ chúng cho đến ngày nay, tức là ngày hai tháng Năm, năm một ngàn tám trăm ba mươi tám” (Joseph Smith—Lịch Sử 1:60).
Napsal pětisvazkový životopis Thomase Jeffersona, strávil v podstatě celý život s Thomasem Jeffersonem a mimochodem, v jednu chvíli jsem se ho zeptal:
Ông viết 1 cuốn tiểu sử 5 chương về Thomas Jefferson, dành toàn bộ cuộc đời cho Thomas Jefferson, và tôi hỏi ông,
A tak zde nacházíme legendy a dějiny, soudobou vědu a folklór, biblické výklady a životopisy, kázání a teologická pojednání, to vše vzájemně propojené takovým způsobem, že člověk, který není seznámen s tím, co probíhalo v akademiích, může mít dojem, že jde o podivnou směsici vzájemně nesouvisejících údajů.“
Vậy chúng ta thấy có chuyện thần thoại và lịch sử, khoa học đương thời và truyền thống dân gian, sự luận giải Kinh-thánh và tiểu sử, bài giảng ngắn và thần học kết lại thành cái mà đối với một người không quen thuộc với đường lối của học viện, có vẻ như một hỗn hợp kỳ lạ gồm các dữ kiện lộn xộn”.
Události v životě Lehiho a Josepha Smitha si jsou navzájem podobné (viz 1. Nefi 1 a Joseph Smith–Životopis 1):
Những dữ kiện trong cuộc sống của Lê Hi và Joseph Smith giống nhau (xin xem 1 Nê Phi 1 và Joseph Smith—Lịch Sử 1):
Povzbuzujeme vás, abyste si během svého každodenního studia písem přečetli celé jeho vyprávění ze Životopisu Josepha Smitha.
Các em được khuyến khích nên đọc hết lời tường thuật từ Joseph Smith—Lịch Sử trong lúc học thánh thư hàng ngày.
Božstvo tvoří tři samostatné bytosti: Bůh, Věčný Otec; Jeho Syn, Ježíš Kristus; a Duch Svatý. (Viz Joseph Smith–Životopis 1:15–20.)
Có ba Đấng riêng biệt trong Thiên Chủ Đoàn: Thượng Đế, Đức Chúa Cha Vĩnh Cửu; Vị Nam Tử của Ngài, Chúa Giê Su Ky Tô; và Đức Thánh Linh (xin xem Joseph Smith—Lịch Sử 1:15–20).

Cùng học Tiếng Séc

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ životopis trong Tiếng Séc, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Séc.

Bạn có biết về Tiếng Séc

Tiếng Séc là một trong những ngôn ngữ thuộc nhánh phía Tây của các ngôn ngữ Slav - cùng với tiếng Slovak và Ba Lan. Tiếng Séc được nói bởi hầu hết người Séc sống tại Cộng hòa Séc và trên toàn thế giới (tất cả trên khoảng 12 triệu người). Tiếng Séc rất gần gũi với tiếng Slovak và, với một mức độ thấp hơn, với tiếng Ba Lan.