antonym trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ antonym trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ antonym trong Tiếng Anh.

Từ antonym trong Tiếng Anh có các nghĩa là từ phản nghĩa, từ trái nghĩa. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ antonym

từ phản nghĩa

noun

từ trái nghĩa

noun

Xem thêm ví dụ

Although the nature or essence of love is a subject of frequent debate, different aspects of the word can be clarified by determining what isn't love (antonyms of "love").
Mặc dù bản chất của tình yêu là một đề tài tranh luận thường xuyên, các khía cạnh khác nhau của từ này có thể được làm rõ bằng cách xác định những gì không phải là tình yêu (từ trái nghĩa của nó).
Jesus did not contrast “simple” with its antonym “complex” but with the term “wicked.”
Chúa Giê-su không so sánh từ “đơn thuần” với từ trái nghĩa là “phức tạp”, nhưng ngài so sánh với từ “xấu”.
The term and its antonym were maintained by Carl Linnaeus with the same sense, but with restricted application, in the names of the orders of his class Didynamia.
Thuật ngữ này và từ trái nghĩa của nó đã được Carolus Linnaeus duy trì với cùng ngữ cảnh, nhưng với các ứng dụng hạn hẹp hơn, như trong tên gọi của các bộ trong lớp Didynamia của ông.
Some dictionaries list under each word both its synonyms (words of similar, though not identical, meaning) and its antonyms (words of somewhat opposite meaning).
Trong một số từ điển, cả chữ đồng nghĩa (những từ có nghĩa tương tự nhau, nhưng hơi khác nhau) lẫn chữ phản nghĩa (những từ có nghĩa hơi trái ngược nhau) đều được liệt kê bên dưới mỗi chữ.
Instead, two "central" antonyms such as "hot" and "cold" form binary poles, while 'satellite' synonyms such as "steaming" and "chilly" connect to their respective poles via a "similarity" relations.
Thay vào đó, 2 “trung tâm” trái nghĩa như “nóng” (hot) và “lạnh” (cold) hình thành nên hai cực sóng đôi, trong khi các loạt đồng nghĩa “vệ tinh” như “steaming" (nổi giận) và "chilly” (lạnh lùng”) kết nối với cực tương ứng của chúng thông qua các quan hệ “tương tự” (similarity).
This makes them relational antonyms.
Chúng là các chất tương đương của các ankôxít (lưu huỳnh thay thế ôxy).
I’m not sure what the correct antonym or opposite of rising is—perhaps “sinking” or “declining”—but whatever it is, it describes the stage of life I am now in, and it doesn’t sound very promising to me!
Tôi không chắc từ trái nghĩa hay ngược lại với vươn lên chính xác là gì---có lẽ là “chìm” hay “suy giảm” gì đó---nhưng bất cứ là gì đi nữa thì điều đó mô tả giai đoạn hiện tôi đang sống, và không có vẻ là đầy triển vọng lắm đối với tôi!
I find the last two words under " Near Antonyms, " particularly unsettling: " whole " and " wholesome. "
Đặc biệt là hai từ gần trái nghĩa theo tôi là đặc biệt đáng lo " lành lặn " và " lành mạnh "

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ antonym trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.