arsenic trong Tiếng Anh nghĩa là gì?
Nghĩa của từ arsenic trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ arsenic trong Tiếng Anh.
Từ arsenic trong Tiếng Anh có các nghĩa là asen, Asen, chất asen, thạch tín. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ arsenic
asennoun (chemical element) This rice is contaminated by arsenic. Gạo này đã bị nhiễm độc asen. |
Asenadjective This rice is contaminated by arsenic. Gạo này đã bị nhiễm độc asen. |
chất asenadjective Moreover, particulates in the effluent may contain small amounts of arsenic or other toxic substances. Ngoài ra, các hạt trong nước bơm ra có thể chứa một lượng nhỏ chất asen hoặc các chất độc khác. |
thạch tínnoun Biopsy a lesion, confirm that she's dying, and load her up with arsenic. Sinh thiết chỗ tổn thương, xác nhận rằng cô ta sắp chết rồi bơm cô ta thạch tín. |
Xem thêm ví dụ
Despite major signings, including Joe Jordan, Gordon McQueen, Gary Bailey and Ray Wilkins, the team failed to achieve any significant results; they finished in the top two in 1979–80 and lost to Arsenal in the 1979 FA Cup Final. Mặc dù mang về nhiều bản hợp đồng lớn như Joe Jordan, Gordon McQueen, Gary Bailey và Ray Wilkins, đội vẫn không thể đạt được danh hiệu nào; họ về nhì ở mùa giải 1979–80 và để thua Arsenal trong trận chung kết Cúp FA 1979. |
Goals from Santi Cazorla and Tomáš Rosický either side of half time meant Arsenal won 2–0; the match was marred by a long-term injury to winger Theo Walcott. Những bàn thắng của Santi Cazorla và Tomáš Rosický ở khoảng thời gian hiệp một giúp Arsenal thắng 2-0, trận đấu bị phá hỏng bởi chấn thương dài hạn của cầu thủ chạy cánh Theo Walcott. |
In the 2005–06 season, Juventus fans often got frustrated with him due to his anonymous presence in certain important games such as the Champions League defeat to Arsenal. Ở mùa giải 2005-06, các fan Juventus thường thất vọng với anh do sự xuất hiện mờ nhạt trong các trận đấu quan trọng của đội bóng như trận thua Arsenal ở cúp C1. |
Prior to the start of the 1948–49 season the league was expanded to 16 clubs, largely through the addition of the 'A' teams of four London clubs, Arsenal, Chelsea, Tottenham Hotspur and West Ham United. Trước khi mùa giải 1948–49 bắt đầu, giải đấu mở rộng thành 16 clubs, hầu hết là các đội 'A' của 4 đội bóng London là Arsenal, Chelsea, Tottenham Hotspur và West Ham United. |
As a player, he first played for Southampton but made his name playing for Arsenal in the 1930s, winning two league titles and an FA Cup, as well as five caps for England. Khi là cầu thủ, ông thi đấu những trận đầu tiên cho Southampton nhưng lại làm nên tên tuổi ở Arsenal những năm 1930, hai lần vô địch quốc gia và một FA Cup, cũng như năm lần khoác áo tuyển Anh. |
Despite being heavily linked to Atlético Madrid, Puel announced that Ospina would depart the club to join English side Arsenal. Dù nhận được sự quan tâm rất lớn từ phía Atlético Madrid, Puel vẫn quyết định để anh gia nhập câu lạc bộ nước Anh Arsenal. |
Other emissions from fossil fuel power station include sulfur dioxide, carbon monoxide (CO), hydrocarbons, volatile organic compounds (VOC), mercury, arsenic, lead, cadmium, and other heavy metals including traces of uranium. Các phát thải khác từ nhà máy điện nhiên liệu hoá thạch bao gồm sulfur dioxide, carbon monoxide (CO), hydrocacbon, hợp chất hữu cơ dễ bay hơi (VOC), mercury, asen, chì, cadmium và kim loại nặng khác bao gồm dấu vết uranium. |
From January through March 1942, Oite provided cover for Japanese forces during Operation R (the invasion of Rabaul, New Britain) and Operation SR (the invasion of Lae and Salamaua), returning to Sasebo Naval Arsenal for repairs in April. Từ tháng 1 đến tháng 3 năm 1942, Oite hỗ trợ cho lực lượng Nhật Bản tấn công chiếm đóng Rabaul, New Britain và Lae; rồi quay trở về xưởng hải quân Sasebo để sửa chữa vào tháng 4. |
All the ships were in the arsenal. Tất cả các con tàu đều ở trong kho vũ khí. |
So Paddy Got Up: An Arsenal anthology. So Paddy Got Up: An Arsenal anthology (bằng tiếng Anh). |
Therefore, they decided to sign for Manchester United over Arsenal, and the two clubs agreed a deal in February 2007; the twins moved to Manchester in January 2008 without ever having played for the Fluminense first team. Do đó, họ đã quyết định ký hợp đồng với Manchester United trước Arsenal, và hai câu lạc bộ đã đồng ý một thỏa thuận vào tháng 2 năm 2007, cặp song sinh chuyển đến Manchester trong tháng 1 năm 2008 mà không bao giờ đã chơi cho đội bóng đầu tiên Fluminense Mặc dù ký hợp đồng với câu lạc bộ vào tháng 2 năm 2007 nhưng Fábio không thể được đăng ký như một cầu thủ Manchester United hoặc chơi cho câu lạc bộ cho đến khi sinh nhật thứ 18 của mình vào ngày 09 tháng 7 năm 2008. |
Upon joining Arsenal, Diaby was given the number 2 shirt, which was left vacant since the retirement of Lee Dixon. Khi đến với Arsenal, Diaby được trao chiếc áo số 2, số áo đã bị bỏ trống kể từ khi Lee Dixon giã từ sân cỏ. |
Still, Henry remained Arsenal's main offensive threat, on many occasions conjuring spectacular goals. Nhưng Henry vẫn là mối đe dọa lớn nhất của Arsenal và nhiều lần ghi những bàn thắng đẹp mắt. |
It's an arsenal. Kho vũ khí. |
On 25 August 1941, Ōi returned to Maizuru Naval Arsenal for conversion to a torpedo cruiser with 10 quadruple mount torpedo launchers (a total of 40 tubes), housing long-range oxygen-propelled Type 93 "Long Lance" torpedoes arranged in two broadside rows of five, i.e. 20 per side. Vào ngày 25 tháng 8 năm 1941, Ōi quay trở về Maizuru để được cải biến thành một "tàu tuần dương ngư lôi", với mười ống phóng ngư lôi Kiểu 92 bốn nòng (tổng cộng 40 ống) để phóng kiểu ngư lôi Kiểu 93 "Long Lance" 610 mm tầm xa vận hành bằng oxygen, được sắp xếp thành hai dãy năm ống phóng mỗi bên mạn tàu. |
"Mesut Ozil signs for Arsenal in a £42.5m transfer deal from Real Madrid". Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2013. ^ “Mesut Ozil signs for Arsenal in a £42.5m transfer deal from Real Madrid”. |
Following Cesc Fàbregas' transfer to Barcelona in August 2011, Vermaelen was named vice-captain of Arsenal, with Robin van Persie named captain. Sau cuộc chuyển nhượng của Cesc Fàbregas đến FC Barcelona vào tháng 8 năm 2011, Vermaelen được chọn làm đội phó của Arsenal, và Robin van Persie làm đội trưởng. |
Bendtner played the whole 120 minutes and scored Arsenal's first penalty as they won the shoot-out 4–3. Bendtner chơi trong suốt 120 phút và chuyển hóa thành công quả penalty đầu tiên của Arsenal góp phần vào tỉ số 4–3 chung cuộc. |
Arsenal Stadium was a football stadium in Highbury, North London, which was the home of Arsenal Football Club between 6 September 1913 and 7 May 2006. Sân vận động Highbury, còn được biết đến dưới tên gọi Sân vận động Arsenal là một sân vận động ở Bắc Luân Đôn, từng là sân nhà của câu lạc bộ bóng đá Arsenal trong khoảng thời gian từ 5 tháng 9 năm 1913 đến 7 tháng 5 năm 2006. |
There's still lots of old Soviet arsenal to be sold off. Vẫn còn rất nhiều kho vũ khí từ thời Xô Viết có thể bán lại được mà. |
Hokaze, built at the Maizuru Naval Arsenal, was the twelfth ship of this class, and the final built before the change in design which can be designated the Nokaze sub-class. Hokaze, chiếc thứ mười hai của lớp tàu này, được chế tạo tại Xưởng hải quân Maizuru, cũng là chiếc cuối cùng được chế tạo trước khi thiết kế được thay đổi thành lớp phụ Nokaze. |
Arsenal then made exits in the FA Cup and the Champions League to Manchester United and Barcelona, respectively. Họ đã bị loại ở FA Cup và Champions League bởi Manchester United và Barcelona. |
"Academy Final- Tottenham 0-1 Arsenal - Report". Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2008. ^ “Academy Final- Tottenham 0-1 Arsenal - Report”. |
He undertook the risky maneuver of splitting his army so that he could continue north into Maryland while simultaneously capturing the Federal garrison and arsenal at Harpers Ferry. Ông đã chấp nhận một cuộc tiến quân đầy nguy hiểm trong khi chia nhỏ lực lượng để vừa có thể tiếp tục bắc tiến vào Maryland vừa đánh chiếm được đồn binh và kho vũ khí của miền Bắc tại Harpers Ferry. |
In all, Ashcroft played 303 first-class games in eight seasons for Arsenal. Ashcroft đã chơi 303 trận trong tám mùa bóng ở Arsenal. |
Cùng học Tiếng Anh
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ arsenic trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.
Các từ liên quan tới arsenic
Các từ mới cập nhật của Tiếng Anh
Bạn có biết về Tiếng Anh
Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.