chassis trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ chassis trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ chassis trong Tiếng Anh.

Từ chassis trong Tiếng Anh có các nghĩa là khung gầm, sát-xi, khung. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ chassis

khung gầm

noun (base frame of motor vehicle)

The chassis is made up of about 11,000 components,
Bộ khung gầm được làm từ khoảng 11.000 thành phần,

sát-xi

noun (base frame of motor vehicle)

khung

noun

The verb is the chassis of the sentence.
Động từ là phần khung cho cả câu.

Xem thêm ví dụ

The Maserati MC12 has the same engine, chassis and gearbox as the Enzo but the only externally visible component from the Enzo is the windshield.
Maserati MC12 sử dụng động cơ, khung và hộp số tương tự Enzo bộ phận ngoài duy nhất lấy từ Enzo là kính chắn gió.
BMD-4M – The upgraded variant with a new chassis and the 500 hp UTD-29 engine of the BMP-3.
BMD-4M – biến thể nâng cấp với khung gầm mới hoàn toàn và động cơ 500 hp UTD-29 của BMP-3.
T-55-64 – Heavily upgraded T-55 with the complete hull and chassis of the T-64, fitted with "Kontakt-1" ERA.
T-55-64 – T-55 nâng cấp lớn với phần thân và khung gầm của T-64, trang bị giáp phản ứng nổ "Kontakt-1".
The 2S6 combat vehicle uses the GM-352 and later GM-352M chassis developed and produced by the Minsk Tractor Plant (MTZ) which has six road wheels with hydropneumatic suspension on each side, a drive sprocket at the rear and three return rollers.
Xe chiến đầu 2S6 sử dụng khung gầm GM-352 và sau đó là GM-352M phát triển và sản xuất tại Nhà máy máy kéo Minsk (MTZ), khung gầm xe có 6 bánh xích mỗi bên với hệ thống treo thủy khí ở mỗi bên, một bánh xích chủ động ở phía sau và 3 trục lăn hồi chuyển.
Well it would lead you to put in Porsche brakes, a Ferrari engine, a Volvo body, a BMW chassis.
Bạn sẽ đặt vào xe những cái thắng của Porsche, động cơ của Ferrari, thân xe của Volvo, khung gầm của BMW.
More accurate rumored specifications included 2 GB of RAM, 64 GB of internal storage, 4G LTE, a 4.8-inch (120 mm) screen, an 8-megapixel rear camera, and a 9-millimetre (0.35 in) thick chassis.
Một tin đồn khác chính xác hơn cho rằng thông số kỹ thuật bao gồm 2 GB RAM, 64 GB bộ nhớ trong, 4G LTE, màn hình 4,8-inch (120 mm), với camera sau 8-megapixel, và máy dày 9 mm (0,35 in).
The Dzik is issued in four variants based on the same chassis: Dzik-AT (AT antyterrorystyczny - anti-terrorist) with 3 doors, room for up to 8 people and 10 firing ports.
Dzik có bốn biến thể sử dụng cùng loại truyền động: Dzik-AT (AT antyterrorystyczny - chống khủng bố) có 3 cửa, chứa tối đa 8 người và 10 cửa hỏa lực.
This was a breakthrough moment that led to building the bare bones chassis for other high-profile customers, including HP, IBM, and Apple.
Đây là thời điểm đột phá dẫn tới việc xây dựng khung gầm cho các khách hàng cao cấp khác, bao gồm HP, IBM và Apple.
SPAAGs based on light tank chassis had poor maneuverability in difficult terrain, slow off-road speed and insufficient range in comparison with medium tanks and SPGs.
SPAAG dựa trên khung gầm xe tăng hạng nhẹ có khả năng cơ động hạn chế trong địa hình khó khăn, làm chậm tốc độ và phạm vi không đủ so với xe tăng trung bình và Spgs.
The TEL is based on a GM-578 chassis, while the 1S91 radar vehicle is based on a GM-568 chassis, all developed and produced by MMZ.
TEL dựa trên khung gầm của GM-578, trong khi xe radar 1S91 dựa trên khung gầm xe GM-568, tất cả được phát triển và chế tạo bởi MMZ.
After initial plans were shared with the army in December 1916, the design was extended to be a universal chassis that could be used as a base for both a tank and unarmored Überlandwagen ("over-land vehicle") cargo carriers.
Sau khi kế hoạch ban đầu được chia sẻ với quân đội vào tháng 12 năm 1916, bản thiết kế được mở rộng với khung phổ thông được sử dụng dựa trên cả xe tăng và xe kéo hàng Überlandwagen.
The chassis is made up of about 11, 000 components, the engine another 6, 000, the electronics about eight and a half thousand.
Bộ khung gầm được làm từ khoảng 11. 000 thành phần, động cơ làm từ 6. 000 thành phần khác, hệ thống điện tử gồm khoảng 8. 500 thành phần.
He pursued the project with a great deal of technical expertise in design of the engine, chassis, and other mechanical necessities, while leaving the body design to his son.
Ông già Ford vẫn theo đuổi kế hoạch về một cải tiến lớn trong thiết kế kỹ thuật động cơ, chassis và các sự cần thiết cơ khí khác, trong khi bỏ phần phát triển thiết kế thân xe cho con trai.
Nagmashot / Nagmachon / Nakpadon Israeli heavy armoured personnel carriers based on the Centurion tank's chassis.
Nagmashot / Nagmachon / Nakpadon Xe bọc thép hạng nặng của Israel dựa trên khung Centurion.
So much torque, the chassis twisted coming off the line.
vỏ gầm máy văng đi đâu mất.
However, it soon became clear that no chassis would be available for Flakpanzers for a variety of reasons, including the Allies' landing in Normandy, the increasing Allied strategic bombing offensive, and raw material shortages.
Tuy nhiên, nó nhanh chóng trở nên rõ ràng rằng không có khung sẽ có sẵn cho Flakpanzers do một loạt các lý do, bao gồm việc hạ cánh của các nước đồng minh trong vùng Normandie, đồng minh tăng chiến lược ném bom tấn công, và tình trạng thiếu nguyên liệu.
The T-30B prototype, sharing the T-40's chassis but simpler in construction and with heavier armour, was accepted as the T-60 scout tank, and production began in July 1941, just after the German invasion.
Các mẫu thử nghiệm T-30B, dùng khung xe T-40, đã được chấp nhận như là xe tăng trinh sát T-60, và bắt đầu sản xuất vào tháng 7 năm 1941, ngay sau cuộc xâm lược của Đức.
Ransom Olds was the first to manufacture cars using the assembly line system, but Henry Ford developed the first auto assembly system where a car chassis was moved through the assembly line by a conveyor belt while workers added components to it until the car was completed.
Ransom Olds là người đầu tiên sản xuất ô tô sử dụng hệ thống dây chuyền lắp ráp, nhưng Henry Ford đã phát triển hệ thống lắp ráp tự động đầu tiên trong đó khung gầm ô tô được chuyển qua dây chuyền lắp ráp bằng băng chuyền trong khi công nhân thêm linh kiện cho đến khi xe hoàn thành.
Vickers Armstrong also developed a SPAAG based on the chassis of the Mk.E 6-ton light tank/Dragon Medium Mark IV tractor, mounting a Vickers QF-1 "Pom-Pom" gun of 40 mm.
Vickers Armstrong cũng phát triển một pháo phòng không tự hành dựa trên khung gầm của xe tăng hạng nhẹ 6 tấn Mk.E/xe kéo Dragon Medium Mark IV, được trang bị pháo Vickers QF-1 "Pom-Pom" 40 mm.
A 9K33 battery comprises four 9A33B TELAR vehicles and two 9T217 transloader vehicles on BAZ-5939 chassis with reload missiles and a crane.
Một khẩu đội 9K33 gồm bốn phương tiện 9A33B TELAR và hai phương tiện chuyên chở 9T217 để tái nạp tên lửa.
These can be the forces that bumps on the road extort on the car chassis, the wind blowing on the wind turbine, waves hitting an offshore construction or a marine vessel.
Đây có thể là các lực va chạm trên con đường trải dài trên khung gầm xe, gió thổi vào tuabin gió, sóng đánh vào một công trình ngoài khơi hoặc tàu biển.
The 2009 season was a major disappointment as the F1.09 chassis proved uncompetitive.
Mùa 2009 là nỗi thất vọng tràn trề khi khung xe của F1.09 tỏ ra yếu thế.
Chevrolet Blazer (and GMC Jimmy) can refer to one of several SUV models from General Motors: The full-size Chevrolet K5 Blazer, based on the C/K pickup chassis and built from 1969 to 1999 (renamed to Tahoe in 1995 for the 2-door model) The compact and mid-size Chevrolet S-10 Blazer, based on the S-10 pickup and built from 1983 to 2005 The Chevrolet TrailBlazer, originally a trim package on the S-10 Blazer until 2002, when it became its own, larger model The Chevrolet Tahoe, sold in Argentina, Brazil, Ecuador and Venezuela under the Grand Blazer name from 1990 to 2000 The Chevrolet Blazer mid-size crossover that is now being sold in 2019 GMC Yukon – nameplate created to reduce confusion between the compact and full size Jimmies.
Chevrolet Blazer (và GMC Jimmy) có thể tham khảo một trong một số mẫu xe tải từ General Motors (Thông dụng khí xa): Chiếc Chevrolet K5 Blazer, cỡ lớn, dựa trên khung xe bán tải C / K và được chế tạo từ năm 1969 đến 1999 (đổi tên thành Tahoe năm 1995 cho kiểu xe 2 cửa) Chiếc Chevrolet S-10 Blazer, nhỏ gọn và cỡ trung, dựa trên xe bán tải S-10 và được chế tạo từ năm 1983 đến 2005 Chiếc Chevrolet TrailBlazer, ban đầu là một phần trên S-10 Blazer cho đến năm 2002, khi nó trở thành mô hình riêng, lớn hơn nó Chiếc Chevrolet Tahoe, bán tại Argentina, Brazil, Ecuador và Venezuela dưới cái tên Đại Blazer 1990-2000 Mẫu crossover cỡ trung Chevrolet Blazer sẽ được bán vào đầu năm 2019.
The verb is the chassis of the sentence.
Động từ là phần khung cho cả câu.
DMLT allows the ports in a trunk (MLT) to span multiple units of a stack of switches or to span multiple cards in a chassis, preventing network outages when one switch in a stack fails or a card in a chassis fails.
DSMLT cho phép các cảng trong một trunk (một đường dây truyền thông) nối nhiều đơn vị của một chồng các thiết bị chuyển mạch hoặc nối nhiều trong một khung gầm, ngăn ngừa cúp mạng khi một thiết bị chuyển mạch trong một chồng hay một thẻ trong khung gầm bị hỏng.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ chassis trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.