courtier trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ courtier trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ courtier trong Tiếng Anh.

Từ courtier trong Tiếng Anh có các nghĩa là triều thần, cận thần, kẻ nịnh thần, người dự buổi chầu. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ courtier

triều thần

noun

cận thần

noun

Anything else? em... she' s courtier
Còn gì nữa ko? em... cô ta là cận thần của vua

kẻ nịnh thần

noun

người dự buổi chầu

noun

Xem thêm ví dụ

The use of silk increased, and courtiers of the later Empire wore elaborate silk robes.
Việc sử dụng lụa tăng lên, và các cận thần của Đế chế sau này đều mặc áo choàng lụa tinh xảo.
After his daughter, Birgitte, married the courtier and naval hero Herluf Trolle in 1544, the couple became its proprietors.
Sau khi con gái của ông là Birgitte Gøye kết hôn với anh hùng hải quân Herluf Trolle vào năm 1544 thì họ đã trở thành chủ sở hữu của nó.
Marullo, one of the guests at the ball, informs the courtiers that Rigoletto has a "lover", which astonishes them.
Marullo, một khách mời tại buổi khiêu vũ, thông báo cho các nhà quý tộc biết Rigoletto có một "người yêu", nhưng tất cả không ai tin.
His interests as a teenager increasingly focused on his male courtiers, and he quickly developed an intense emotional attachment to his favourite, Charles d'Albert, although there is no clear evidence of a physical sexual relationship.
Sự tín nhiệm của vị vua thiếu niên ngày càng tăng dành cho các cận thần nam, và ông nhanh chóng phát triển nó thành một tình cảm mãnh liệt đến yêu thích, dành cho Charles d'Albert, mặc dù không có bằng chứng cho thây họ từng kê gian với nhau.
23 Even while Belshazzar and his courtiers were drinking to their gods and ridiculing Jehovah, a great drama was unfolding in the darkness outside the palace.
23 Ngay trong lúc Bên-xát-sa và các cận thần của ông uống rượu ca ngợi thần của họ và chế giễu Đức Giê-hô-va, thì một loạt biến cố quan trọng đang diễn ra trong đêm tối bên ngoài cung điện.
Miyabi tried to stay away from the rustic and crude, and in doing so, prevented the traditionally trained courtiers from expressing real feelings in their works.
Miyabi cố gắng tránh xa sự mộc mạc và thô tục, và khi làm như vậy, ngăn chặn những cận thần được chịu sự giáo dục truyền thống thể hiện những cảm xúc thật sự trong tác phẩm của họ.
1603 – English explorer, writer and courtier Sir Walter Raleigh goes on trial for treason.
1603 – Người thám hiểm, nhà văn, và triều thần Anh Ngài Walter Raleigh ra tòa do tội phản quốc.
Rigoletto attempts to run into the room in which Gilda is being held, but the courtiers block his way.
Rigoletto cố gắng chạy vào phòng nơi Gilda bị giữ nhưng các nhà quý tộc chặn ông lại.
By turning powerful feudal lords into courtiers at the Palace of Versailles, Louis XIV's personal power became unchallenged.
Quyền lực của các lãnh chúa phong kiến bị chuyển cho các triều thần tại Cung điện Versailles, do đó quyền lực cá nhân của Louis XIV trở nên không bị thách thức.
Sir John Harington (also spelled Harrington, baptised 4 August 1560 – 20 November 1612), of Kelston, but baptised in London, was an English courtier, author and translator popularly known as the inventor of the flush toilet.
Sir John Harington (còn được đánh vần là Harrington, 4 tháng 8, 1560 – 20 tháng 11, 1612), xứ Kelston, nhưng được rửa tội ở Luân Đôn, là triều thần, nhà văn và dịch giả người Anh nổi tiếng là nhà phát minh ra bồn cầu xả nước.
The courtiers leave the room, believing Rigoletto has gone mad.
Các nhà quý tộc đi ra ngoài, tin rằng Rigoletto đã hóa điên.
The Satsuma, Chōshū, and other han leaders and radical courtiers, however, rebelled, seized the imperial palace, and announced their own restoration on January 3, 1868.
Tuy vậy, lãnh đạo Satsuma, Chōshū, và các "phiên" khác và các trọng thần khác trong triều lại nổi loạn, chiếm giữ Hoàng cung, và thông báo việc phục hồi của riêng mình vào ngày 3 tháng 1 năm 1868.
Traditionally, royal births were witnessed by members of the family and senior courtiers to guard against supposititious children, and Augusta had been forced by her husband to ride in a rattling carriage for an hour and a half while heavily pregnant and in pain.
Theo truyền thống, khi một đứa trẻ hoàng gia chào đời phải có sự chứng kiến của các thành viên trong gia đình và các triều thần cao cấp để chống chuyện giả mạo, và Augusta bị ép phải đi theo chồng trên một chiếc xe ngựa chạy rất sốc trong một tiếng rưỡi trong khi đang mang thai rất đau đớn.
The duel arrived at the end of the sixteenth century with the influx of Italian honor and courtesy literature – most notably Baldassare Castiglione's Libro del Cortegiano (Book of the Courtier), published in 1528, and Girolamo Muzio's Il Duello, published in 1550.
Những trận đấu tay đôi suy yếu và kết thúc vào khoảng thế kỉ 16 trước công nguyên với sự du nhập tinh thần danh dự của người Ý và dòng văn học đề cao sự lịch thiệp – nổi bật nhất là tác phẩm “Libro del Cortegiano” của Baldassare Castiglione(Cuốn sách của những người lịch thiệp) xuất bản năm 1528, và “II Duello” của Girolamo Muzio, xuất bản năm 1550.
In his voyage (1624–1625) he was accompanied by Albrycht Stanisław Radziwiłł and other, less notable courtiers.
Trong chuyến hành trình của mình (1624–1625), ngài được Albrycht Stanisław Radziwiłł đi cùng và các cận thần theo.
The term "white elephant" refers to an extravagant but burdensome gift that cannot be easily disposed of, based on the legend of the King of Siam gifting rare albino elephants to courtiers who had displeased him, that they might be ruined by the animals' upkeep costs.
Thuật ngữ " voi trắng " dùng để chỉ một món quà xa hoa nhưng nặng nề không thể dễ dàng vứt bỏ, dựa trên truyền thuyết về vua Xiêm tặng những con voi bạch tạng quý hiếm cho các triều thần đã làm ông khó chịu để họ bị hủy hoại bởi chi phí nuôi voi.
Onegesius responded: "That he would say to the emperor and his courtiers what Attila wanted.
Onegesius đã trả lời: "Ông muốn nói với hoàng đế và triều đình của ông ta về những điều mà Attila muốn.
She was a musician, read extensively, and played social games with her courtiers.
Bà là một nhạc sĩ, đọc nhiều sách, và chơi các trò chơi công cộng với các cận thần.
First came ten soldiers carrying clubs; these were all shaped like the three gardeners, oblong and flat, with their hands and feet at the corners: next the ten courtiers; these were ornamented all over with diamonds, and walked two and two, as the soldiers did.
Lần đầu tiên đến mười người lính mang câu lạc bộ, những tất cả các hình dạng giống như ba làm vườn, hình chữ nhật và bằng phẳng, với hai bàn tay và bàn chân của họ ở các góc tiếp theo mười triều thần; những trang trí trên tất cả các với kim cương, và bước hai và thứ hai, những người lính đã làm.
Urbanization led to increased prosperity for merchants, traders, courtiers, townsmen and others, though historian George H. Kerr points out that farmers and fishermen, who made up the vast majority of the Okinawan population, remained quite poor.
Đô thị hóa đã làm cho nhiều người trở nên phát đạt, như các thương nhân, triều thần, mặc dù vậy sử gia George H. Kerr chỉ ra rằng nông dân và ngư dân, những người chiếm phần lớn dân số của Vương quốc vẫn còn khá nghèo.
She was deposed twice, each time by her own husband, forcing her to stand up against him and quite possibly her own courtiers who conspired against her.
Bà bị phế khỏi ngôi vị hai lần, mỗi lần đều do mỗi người chồng của bà, buộc bà phải đứng lên chống lại họ và cả những cận thần chống đối bà.
Yuya (sometimes Iouiya, also known as Yaa, Ya, Yiya, Yayi, Yu, Yuyu, Yaya, Yiay, Yia, and Yuy) was a powerful Egyptian courtier during the Eighteenth dynasty of Egypt (circa 1390 BC).
Yuya (hay Iouiya, Yaa, Ya, Yiya, Yayi, Yu, Yuyu, Yaya, Yiay, Yia, and Yuy) là một nhân vật quyền lực của Vương triều thứ 18 của Ai Cập cổ đại.
It was believed that only members of the upper class, the courtiers, could truly appreciate the workings of miyabi.
Người ta tin rằng chỉ có các thành viên của tầng lớp thượng lưu, các cận thần, mới có thể thực sự thưởng ngoạn được các cảm quan về miyabi.
The former King was made to leave his palace, which he did on 30 March, and to move to Tokyo, which he did after some delays owing to supposed illness and inability to travel, leaving Okinawa finally on 27 May, and arriving in Yokohama on 08 June, whence he traveled with his entourage of 96 courtiers to Tokyo.
Nhà vua dời khỏi cung điện vào ngày 30 tháng 3, và chuyển đến Tokyo, sau một số trì hoãn vì lý do bệnh tật và không có khả năng để đi lại, ông cuối cùng phải dời khỏi Okinawa vào ngày 27 tháng 5, và đến Yokohama ngày 8 tháng 6, đi cùng ông đến Tokyo là 96 cận thần.
Courtier Lord Hervey called Walpole "the Queen's minister" in recognition of their close relationship.
Cận thần Huân tước Hervey gọi Walpole là "bộ trưởng của Vương hậu" để công nhận mối quan hệ thân thiết của họ.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ courtier trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.